Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
a. Mở bài: Giới thiệu quyển sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2.
Mẫu: Kết thúc kì thi cuối học kì 1 căng thẳng, em trở về nhà và dọn dẹp lại góc học tập của mình. Phải mất một lúc, em mới có thể sắp xếp đồ đạc lại cho gọn gàng, vì những ngày ôn thi em đã quá lơ là việc dọn dẹp. Cuối cùng, em cất đi những cuốn sách giáo khoa tập 1 và thay thế bằng các quyển sách tập 2. Trong đó, em thích nhất là quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2. Vì trong đó có rất nhiều câu chuyện hay và bổ ích.
b. Thân bài
- Miêu tả khái quát về quyển sách:
Quyển sách đó tên là gì? Có hình dáng gì?Kích thước của quyển sách (chiều dài, chiều rộng, bề dày)So với quyển sách tập 1 thì quyển sách tập 2 có dày hơn không?Màu sắc chủ đạo của bìa cuốn sách là gì?- Miêu tả chi tiết quyển sách:
Bìa trước của cuốn sách có những thông tin gì? (tên tác giả, tên sách, tên lớp, tên nhà xuất bản…)Hình vẽ ở bìa trước là gì? Em có cảm xúc như thế nào về hình vẽ đó? Hình vẽ đó có chứa ý nghĩa gì đặc biệt không?Bìa sau của cuốn sách có những hình ảnh, thông tin gì? (tên các quyển sách khác cùng bộ sách lớp 5, huân chương, giá tiền…)Nội dung bên trong cuốn sách được chia thành bao nhiêu tuần? Mỗi tuần gồm các nội dung gì?Người ta đánh số trang như thế nào, ở đâu?Mục lục của sách nằm ở đâu? Tác dụng của mục lục sách đó là gì?
- Hoạt động của em đối với quyển sách:
Em tự bọc sách hay nhờ người thân bọc sách giúp? Em dán nhãn và viết tên như thế nào?Em đã đọc những nội dung nào đầu tiên trong quyển sách? (các bài tập đọc, câu chuyện…)Em đánh giá như thế nào về nội dung của quyển sách? So với quyển sách tập 1?c. Kết bài: Tình cảm của em dành cho quyển sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2.
Mẫu: Cầm quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2 trên tay mà em vui sướng lắm. Và bỗng nhiên, em muốn thật nhanh đến trường để được học cuốn sách mới này. Niềm vui ấy, phần vì được khám phá những nội dung mới, phần vì lại nhanh được gặp bạn bè, thầy cô.
Đồng nghĩa với “rộng” | Đồng âm với “đồng” | Nghề nghiệp |
đồng tiền | đồng tiền | đồng tiền |
cốc chén | cốc chén | cốc chén |
tượng đồng | tượng đồng | tượng đồng |
bộ đội | bộ đội | bộ đội |
bao la | bao la | bao la |
y tá | y tá | y tá |
đồng tâm | đồng tâm | đồng tâm |
đồng ruộng | đồng ruộng | đồng ruộng |
mênh mông | mênh mông | mênh mông |
giáo viên | giáo viên | giáo viên |
thợ hồ | thợ hồ | thợ hồ |
Kẹo | Kẹo | Kẹo |
Xanh biếc | Xanh biếc | Xanh biếc |
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 1
Bài 1: Trâu vàng uyên bác.
Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ phù hợp vào ô trống.
Câu 1: Nghìn năm ...văn......... hiến
Câu 2: Quốc ...Tử......... Giám
Câu 3: Nơi chôn rau ......cắt....... rốn
Câu 4: Cách mạng ....tháng......... Tám
Câu 5: Việt Nam ....Dân.......... chủ cộng hòa
Câu 6: Văn M....i.......ếu
Câu 7: Quê cha ...đất....... tổ
Câu 8: Trạng .......Nguyên....... Nguyễn Hiền
Câu 9: Tiế....n....... sỹ
Câu 10: Tổ ....q....... uốc
Câu 11: Người sống đống …vàng.
Câu 12: Bán sống bán …chết……….
Câu 13: Cá không ăn muối cá …ươn…….
Câu 14: Cầm …cân… nảy mực
Câu 15: Cầm kì …thi….. họa
Câu 16: Cây …cao…… bóng cả
Câu 17: Cây ngay không …sợ….. chết đứng
Câu 18: Ăn …nên…… làm ra
Câu 19: Buôn …may… bán đắt
Câu 20: Chao nào ……. nấy
Câu 21: Ăn …ngon…..……… mặc đẹp
Câu 22: Công …cha…..…..nghĩa mẹ.
Câu 23: Anh …………...như thể chân tay.
Câu 24: Gần mực thì ………….gần đèn thì rạng
Câu 25: Một cây làm chẳng nên …….…..
Câu 26: Quê …………….…..đất tổ
Câu 27: Ăn cây nào ……….….cây ấy
Câu 28: Có công mài ……….….có ngày nên.. ….…
Câu 29: Chị ngã ……nâng
Câu 30: Một ……..….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
23 em
24 đen
25 non
26 cha
27 rào
28 sắc,kim
29 em
30 con
Tả đồ vật bạn nhé!
mình thi qua luôn rồi, qua cả giữa học kì 2 môn văn lớp 7 luôn rồi