Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Số phần tử không gian mẫu khi xếp ngẫu nhiên 7 miếng bìa là: n ( Ω ) = 7!
Số cách xếp để được dòng chữ “HỌC TẬP VÌ NGÀY MAI LẬP NGHIỆP” là n(A) = 1
Không gian mẫu \(C_9^4\)
Các tấm bìa gồm 5 tấm số lẻ và 4 tấm số chẵn
Để tổng 4 số là số lẻ khi số số lẻ là lẻ
\(\Rightarrow\) có 1 hoặc 3 tấm bìa mang số lẻ
Số biến cố thỏa mãn: \(C_5^1C_4^3+C_5^2C_4^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_5^1C_4^3+C_5^2C_4^2}{C_9^4}\)
a.Không gian mẫu gồm 4 phần tử:
Ω = {(1, 2, 3);(1,2,4);(2,3,4);(1,3,4)} ⇒ n(Ω)=4
b.Các biến cố:
+ A = {1, 3, 4} ⇒ n(A) = 1
+ B = {(1, 2, 3), (2, 3, 4)} ⇒ n(B) = 2
Phép thử T được xét là: "Từ bốn tấm bìa đã cho, rút ngẫu nhiên ba tâm".
a) Đồng nhất số i với tấm bìa được đánh số i, i = , ta có: mỗi một kết quả có thể có của phép thử T là một tổ hợp chập 3 của 4 số 1, 2, 3, 4. Do đó không gian mẫu là:
Ω = {(1, 2, 3), (1, 2, 4), (1, 3, 4), (2, 3, 4)}.
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = C34 = 4.
Vì lấy ngẫu nhiên, nên các kết quả cso thể có của phép thử T là đồng khả năng.
b) A = {(1, 3, 4)}; B = {(1, 2, 3), (2, 3, 4)}
c) P(A) = ; P(B) = = .
Đáp án D.
Nhận xét:
x chia hết cho 4 khi a chia 4 dư 1 hoặc dư 2. Dãy các số chia 4 dư 1 là: 1; 5; 9; …; 97 (có 25 số); dãy các số chia 4 dư 2 là 2; 6; 10; …; 98 (có 25 số).
Xác suất cần tím là:
a) Không gian mẫu là các tấm thẻ được đánh số nên nó gồm 15 phần tử, ký hiệu \(\Omega = \left\{ {1;2;3;...;15} \right\}\)
b) A là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ nhỏ hơn 7” nên \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)
B là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ là số nguyên tố” nên \(B = \left\{ {2;3;5;7;11;13} \right\}\)
\(A \cup B = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;11;13} \right\}\)
\(AB = \left\{ {2;3;5} \right\}\)
a: Tứ giác đó là hình vuông
b: Các cạnh bên của hình chóp đó bằng nhau
Đáp án B
Xếp ngẫu nhiên 7 tấm bìa có (cách xếp)
Đặt A là biến cố “xếp được chữ HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA”.
Ta có
Vậy