Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
This question can be answered by me
The suitcase would be carried by her
The window should be opened by you
Cards might be played
The clothes ought to be washed by you
The form must be filled in by him
Cheese needn't to be bought
The sentence could not be read by him
Will our English be tested by the teacher
Could the door be locked by Jenny ?
Is English taught here?
Will she be invited to your wedding?
Were some exercised given by the teacher?
1 Is poem going to be written by her?
2 Has the window of the laboratory been changed ?
3 Are big cakes being made for the party?
4 Has the work been finished by Tom
5 Are inquiries about the thief being made by the police?
6 Must the test be finished before 10?
7 Will the children be brought home by buses?
8 Why wasn't he helped?
9 How many games have been played by the team?
10 Where is English spoken?
11 Who is being kept in the kitchen?
the first prize was awarded to the reporter by the board.
Have the Christmas cards been sent to your family?
Alice secretary was appointed for the meeting by the committee
the broken cup is hidden in the drawer
this room is kept tidy all the time
the party is all voted a great success
Ann was given some bananas and some flowers.
the fridge was moved into the living room.
some cups of tea was bought to the visitors in the next room.
the new project is found worthless
the note wasn't took to the manager by The secretary
this flower is watered by my father every day
Fiona was invited to his birthday party by John last night
The dinner is being prepared by her mother in the kitchen.
Our teeth should be cleaned twice a day.
The English grammar has been explained by our teacher.
The accident was caused in this city by some drunk drivers.
Tom’s parents will be visited by him next month.
The secretary wasn’t phoned by the manager this morning.
Was this beautiful dress bought by Mary?
These old pictures won’t be hung in the living room by me
This factory wasn’t built by the Greens during the Second World War.
This house and these cars are going to be painted for Christmas day by the Greens.
The cats had been fed by Ann before she went to the cinema.
The pollution problems have been discussed by the students since last week.
Has the most valuable painting in the national museum been stolen by the thieves
1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
- 2) Wish
Wish ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:
S + wish + thì quá khứ .
Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)
I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)
2. Wish ở quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + The Past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).3. Wish ở tương lai
+ Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Eg : I wish Jane could meet me next week.
+ Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.+ Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.
- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
- Có 3 dạng điều ước:
+ Điều ước ở hiện tại
+ Điều ước ở tương lai
+ Điều ước ở quá khứ
I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI
- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.
- Công thức:
Wish + Past Simple (quá khứ đơn)
Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).
(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).
Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).
(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).
* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”
Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.
II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI
- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.
- Công thức:
Wish + would / could + V
Wish + were going to + V
Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).
(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).
Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).
(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).
Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.
(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).
* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:
A + wish + B + would / could + V
III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ
- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
- Công thức:
Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)
Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)
Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).
(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).
Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)
(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)
Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).
(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).
IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST
Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)
I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)
I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).
V. IF ONLY
- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.
Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).
7 He objected to having been criticied by the council
8 She dinied her husband having hit her badly
10 She wished to have been rewarded like other excellent students
16 He asked to be given money by his parents
18 He denied having been bribed by her
21 I remember being taken to the cinema to see that film by my father
23 I don like being criticizied unfairly
34 I don't like my son to be criticized unfairly
Còn câu 10 bài 2 nữa giúp e vs