Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n số lẻ đầu tiên là: 1; 3; 5 ; ...; 2n - 1
Tổng của n số lẻ là: (1+ 2n- 1) x n : 2 = 2n2 : 2 = n2 là số chính phương
Vậy ....
ta gọi số cần tìm là abcd (có gạch trên đầu abcd)
theo đề ra ta có n2 = abcd (có gạch trên đầu abcd)
và ⎧⎩⎨⎪⎪a=d−2b=d−3c=d−1{a=d−2b=d−3c=d−1
vì n2 có tận cùng ∈ {0;1;4;5;6;9} ⇒ d ∈{0;1;4;5;6;9}
mà a ≥ 1 => d ≥ 3 ⇒ d ∈ {4;5;6;9}
=> abcd ( có gạch trên đầu ) ∈ {2134;3245;4356;7689}
thử lại ta thấy chỉ có 4356 = 662 là thỏa mãn
vậy số cần tìm là 4356
Gọi hai số lẻ bất kỳ là 2k+1 và 2a+1
\(\left(2k+1\right)^2+\left(2a+1\right)^2\)
\(=4k^2+4k+1+4a^2+4a+1\)
\(=4k^2+4a^2+4k+4a+2\) không là số chính phương
Ta có : \(1+3+5+...+n\)
\(=\dfrac{\left(\dfrac{n-1}{2}+1\right)\cdot\left(n+1\right)}{2}=\dfrac{\left(n+1\right)^2}{4}=\left(\dfrac{n+1}{2}\right)^2\) là số chính phương.
https://olm.vn/hoi-dap/detail/10723222015.html vào link này nhé
Vì n là số lẻ n=2k-1
Số số hạng là (2k-1-1):2+1=k-1+1=k(số)
Tổng là \(\dfrac{\left(2k-1+1\right)\cdot k}{2}=k^2\)
Nhận xét:Một số chính phương khi chia cho 3 và 4 có số dư là 0 hoặc 1(không chứng minh được thì ib vs mik)
Từ giả thiết,suy ra p chia hết cho 2 và 3 nhưng không chia hết cho 4
Như vậy vì p chia hết cho 3 suy ra p-1 chia 3 dư 2.suy ra p-1 không là số chính phương.(1)
Mặt khác p chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4 suy ra p chia 4 dư 2 suy ra p+1 chia 4 dư 3 không là số chính phương.(2)
Từ (1) và (2) suy ra điều cần chứng minh.
n số lẻ đầu tiên là: 1; 3; 5 ; ...; 2n - 1
Tổng của n số lẻ là: (1+ 2n- 1) x n : 2 = 2n2 : 2 = n2 là số chính phương
Vậy ....