Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.
b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.
c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.
a/đứng ở hàng trăm
b/đứng ở hàng chục
c/đứng ở hàng đơn vị
nhớ k đúng cho mk nha
a) hàng trăm
b) hàng chục
c) hàng đơn vị
a) Vì 400 = 4 x 100 nên chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.
b) Vì 40 = 4 x 10 nên chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.
c) Vì 4 = 4 x 1 nên chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.
a) Nếu có giá trị là 400 thì chữ số 4 sẽ đứng ở hàng trăm.
b) Nếu có giá trị là 40 thì chữ số 4 sẽ đứng ở hàng chục.
c) Nếu có giá trị là 4 thì chữ số 4 sẽ đứng ở hàng đơn vị.
Đó là chữ số \(0\)vì khi đứng ở vị trí nào, số đó cũng có giá trị là \(0\).
Vì 0 có giá trị bằng 0 khi nó ở bất cứ hàng nào nên chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số 0.
a) H = { 3003; 3033; 3333; 6003; ....; 6663 }
b) Y = { 3000; 3003; 3006;.....; 6666 }
c) G = { 300; 306; 330; 336;....; 666 }
Gọi số có 6 chữ số phân biệt là \(\overline {abcdef} \).
Chữ số 4 có giá trị bằng 4 000 nên số 4 ở vị trí c. Số cần tìm là \(\overline {ab4def} \)
Vì hai chữ số cạnh nhau luôn là hai số tự nhiên liên tiếp nên số b, 4 và d là 3 số tự nhiên liên tiếp. Do đó, \(\overline {b4d} \) có thể là 345 hoặc 543.
+ Nếu \(\overline {b4d} \) là 345 thì a=2, e=6, f=7. Ta được n = 234 567.
+ Nếu \(\overline {b4d} \) là 543 thì a=6, e=2, f=1. Ta được n = 654 321.
Vậy tìm được 2 số là 234 567 và 654 321.
b. khi đó ta có bốn số là : \(5800,5805,5850,5855\)
b, các số chẵn có 3 chữ số là : \(550,558,580,508,588,500,880,888,858,850,800,808\)
a) Chữ số 4 đứng ở hàng trăm.
b) Chữ số 4 đứng ở hàng chục.
c) Chữ số 4 đứng ở hàng đơn vị.