Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hôm qua là trạng ngữ , em là chủ ngữ và vừa đi xe đạp là vị ngữ nhoa ^^
Chúc bạn học tốt :>
Chủ ngữ: Chiều hè ở ngoại ô
Vị ngữ: thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
CN: Trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang; VN: mọc đầy cây tầm khúc; (1 điểm)
Bài làm
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất , nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? Con gì ? Việc gì ? Sự vật gì ?
- Phần nhiều danh từ và đại từ (xem phần nói rõ thêm *) giữ chức vụ chủ ngữ. Các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ ( gọi chung là thuật từ ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …
Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
# Chúc bạn học tốt #
+ Chủ ngữ
Chủ ngữ trong một câu đơn giản như Minh là thầy giáo, Minh đang chạy, hoặc Minh được thầy khen là người hay vật mà câu văn đó nói về, trong trường hợp này là 'Minh'. Thông thường chủ ngữ là từ hay đoạn văn điều khiển động từ trong đoạn văn, nghĩa là nó tương ứng với thì của động từ đó
+ Vị ngữ
Vị ngữ thường được nhắc đến với một trong hai ý nghĩa sau trong lý thuyết về ngữ pháp. Ý nghĩa thứ nhất trong ngữ pháp truyền thống, coi vị ngữ là một trong hai thành phần cơ bản của một câu, thành phần còn lại là chủ ngữ; trong đó vị ngữ có nhiệm vụ tác động hay thay đổi chủ ngữ.
+ Trạng ngữ :
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …
trạng ngữ là 1 bộ phận phụ trong câu, giúp câu rõ nghĩa hơn. trạng ngự có các loại như sau: trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn,... trạng ngữ trong câu có thể có mà cũng có thể bớt đi. ví dụ:
-mọi người đi lại tấp nập. ( không có trạng ngữ)
-trên vỉa hè, mọi người đi lại tấp nập.(có trạng ngữ)
trạng ngữ là:Từ trước đến giờ
chủ ngữ là:cành sơ-ri bé nhỏ
vị ngữ là:đã quen tự giải quyết mọi khó khăn một mình.
Động từ là chủ ngữ: Giúp đỡ mọi người là việc nên làm
Tính từ làm chủ ngữ: Loài đẹp nhất là hoa hồng
HC tốt
Từ trước đến giờ là trạng ngữ
Cành sơ - ri bé nhỏ là chủ ngữ
Đã tự quen giải quyết mọi khó khăn một mình là vị ngữ
- gió bão là chủ ngữ
- thổi bật gốc cây sồi là vị ngữ
HỌC TỐT
gió bão là chủ ngữ
thổi bật gốc cây sồi là vị ngữ
/HT\
Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì ?, Con gì? Vị ngữ: nói chung đứng sa”u chủ ngữ, chỉ đặc điểm của chủ thể nói về chủ ngữ. Trả lời các câu hỏi “Làm gì?”, “Như thế nào?”, “Cái gì?”.