K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2017

Đáp án là B.

“because of” = “on account of” (bởi vì) + danh từ/cụm danh từ 

19 tháng 2 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

like a dog with two tails (idiom): rất vui vẻ, hạnh phúc

extremely happy: thực sự vui vẻ                

extremely disappointed: thực sự thất vọng

exhausted: kiệt sức                                    

very proud: rất tự hào

=> like a dog with two tails = extremely happy

Tạm dịch: "Edwards có vẻ rất hạnh phúc sáng nay." - "Bạn không nghe tin gì sao? Vợ anh ấy đã sinh một bé trai sáng sớm hôm nay.”

24 tháng 4 2017

Tạm dịch: Mặc dù trời mưa nặng hạt, anh trai của tôi vẫn đi làm.

= D. Mặc dù trời mưa to, anh trai tôi vẫn đi làm.

In spite of + N = Although + S + V (= Despite + N)

=> Loại A, B

Phương án C sai vì danh từ “rain” không đi với trạng từ “heavily”

Chọn D

27 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bản khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.

A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã mở cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn.

B. Người phụ nữ chỉ trích con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và thêm rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.

C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn.

D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.

Các cấu trúc cần lưu ý:

Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì

Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì

Blame sb for doing st: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì

17 tháng 5 2018

Đáp án C

Account for: giải thích

Complain: phàn nàn

Exchange: trao đổi

Explain: giải thích

Arrange: sắp xếp

Câu này dịch như sau: Anh ấy được yêu cầu giải thích cho sự có mặt của mình tại hiện trường phạm tội.

=>Account for = Explain

21 tháng 6 2017

Đáp án A

Câu ban đầu: Tôi nghĩ tôi lẽ ra đã không nên ở nhà vào ngày hôm qua.

Cấu trúc:

- Regret + V-ing: hối hận/ hối tiếc đã làm gì

- Regret + to V: lấy làm tiếc phải làm gì

Đáp án A (Tôi đã hối hận ở nhà vào ngày hôm qua.)

26 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Ngui đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: ch trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

A. sai ở từ with.

- scold sb for: mng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

C. sai not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì ch được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

- blame sb/ sth for: đ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

D. sai ở từ of.

- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press

26 tháng 9 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê bình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

          A. sai ở từ with.

Scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

          C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

Blame sb/ sth for: đổ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

          D. sai ở từ of.

Reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.

24 tháng 12 2019

Đáp án C
Dịch câu: Đầu tiên tôi quyết ở nhà. Nhưng sau đó nghĩ lại thì tôi sẽ đi với anh ta.
Ta có: On second thoughts: thay đổi quyết định, cân nhắc lại.
Dựa vào nghĩa các đáp án ta thấy:
A. thinking about this: nghĩ về điều này
B. changing the interest: thay đổi sở thích
C. changing opinions after thinking again: thay đổi suy nghĩ sau khi nghĩ lại
D. thinking a lot: nghĩ rất nhiều
=> định nghĩa C đồng nghĩa với nghĩa của cụm từ trong câu