K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2017

Đáp án: C

significantly (adv): đáng kể

significance (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể

significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể

signification (n): ý nghĩa (của một từ); sự biểu thị

Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ "meaning" (ý nghĩa)

=> Privacy seems to have significant meaning for today’s children and even adults.

Tạm dịch: Quyền riêng tư dường như có ý nghĩa quan trọng cho trẻ em ngày nay và thậm chí cả người lớn.

12 tháng 3 2017

Đáp án: A

confident (adj): tự tin                                    

over-confident (adj): quá tự tin                     

confidential (adj): bí mật                              

confidence (n): sự tự tin

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ

=> Independent learners become confident adults who have faith in their abilities to succeed, achieve and overcome challenges.

Tạm dịch: Học viên độc lập trở thành người lớn tự tin mà có niềm tin vào khả năng của mình để thành công, đạt được và vượt qua thử thách.

4 tháng 2 2018

Đáp án C

Read the passage carefully and choose the correct answer.Family conflict The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially  between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. Such family conflicts can seriously threaten the relationship between parents and children at times. It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are...
Đọc tiếp

Read the passage carefully and choose the correct answer.

Family conflict

The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially  between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. Such family conflicts can seriously threaten the relationship between parents and children at times. It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices. Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world. Nevertheless, they forget that as children grow up, they want to be more independent and develop their own identity by creating their own opinions, thoughts, styles and values about life. One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers. While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends, parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society. It becomes worse when the expensive brand name clothes teens choose seem to be beyond the financial capacity of parents. Another reason contributing to conflicts is the interest in choosing a career path or education between parents and teenagers. Young people are told that they have the world at their feet and that dazzling future opportunities are just waiting for them to seize. However, their parents try to impose their choices of university or career on them regardless of their children's preference. Indeed, conflicts between parents and children are the ever lasting family phenomena. It seems that the best way to solve the matter is open communication to create mutual trust and understanding.

Which can be the best title for the passage?

AWhere do parent-child conflicts come from?

BHow are children different from their parents?

CHow do we bridge the generation gap?

DX

1
6 tháng 6 2018

Đáp án: A

Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là tốt nhất cho đoạn văn?

A. Các xung đột giữa cha mẹ và con đến từ đâu?

B. Trẻ em khác với bố mẹ như thế nào?

C. Làm thế nào để chúng ta thu hẹp khoảng cách thế hệ?

Đáp án cần chọn là: A

16 tháng 7 2017

Đáp án:

access (n): truy cập                                        

way (n): đường                      

road (n): đường                                              

path (n): đường mòn

=>A study conducted by the government and UNICEF a few years ago found that more than half of children with disabilities did not have access to education.

Tạm dịch: Một nghiên cứu được tiến hành bởi chính phủ và UNICEF cách đây vài năm cho thấy hơn một nửa số trẻ khuyết tật không được tiếp cận với giáo dục.

Đáp án cần chọn là: A

29 tháng 12 2018

Đáp án:

method (n): phương pháp                              

reach (v): chạm tới                

access  (n): truy cập                                       

use (v): sử dụng

=> Children with disabilities in Viet Nam should have access to inclusive and quality primary and secondary education on an equal basis.

Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam nên có quyền tiếp cận với giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và chất lượng trên cơ sở bình đẳng.

Đáp án cần chọn là: C

13 tháng 11 2019

Đáp án: B

Giải thích: compass (v): thương, động lòng trắc ẩn

impose (v): bắt ai/cái gì phải làm/chịu cái gì; áp đặt

conflict (n): sự xung đột, cuộc xung đột/ (v): đối lập; trái ngược; mâu thuẫn

control (v): điều khiển

Set time aside (to do) for N: Dành thời gian (để làm việc gì) cho cái gì

=> Children object the fact that parents try to impose on curfew and set time aside for studying sessions.

Tạm dịch: Trẻ em phản đối một thực tế đó là việc cha mẹ cố áp đặt giờ giới nghiêm và bắt chúng dành thời gian cho các buổi học.

30 tháng 6 2018

Đáp án: B

respect - respecting - respected (v): kính trọng

respecting (giới từ): nói về, về, có liên quan tới (vấn đề...)

respectful (adj): lễ phép, kính cẩn, biết tôn trọng

respective (adj): tương ứng

Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ "behaviors" (hành vi, cách cư xử)

=> Knocking on closed doors before entering can be a great way for children to practice respectful behaviors.

30 tháng 6 2017

Đáp án:

in danger: đang gặp nguy hiểm                                              

in ruins: trong tình trạng hư hại, trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, trong tình trạng bị phá hủy

at risk: có nguy cơ rủi ro

at war: trong tình trạng chiến tranh

=> Although some of the structures are now in ruins, most of the significant existing monuments have been partially restored.

Tạm dịch: Mặc dù một số công trình hiện đang trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, hầu hết các di tích quan trọng hiện có đã được khôi phục một phần.

Đáp án cần chọn là: C

Read the passage carefully and choose the correct answer.Family conflict The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially  between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. Such family conflicts can seriously threaten the relationship between parents and children at times. It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are...
Đọc tiếp

Read the passage carefully and choose the correct answer.

Family conflict

The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially  between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. Such family conflicts can seriously threaten the relationship between parents and children at times. It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices. Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world. Nevertheless, they forget that as children grow up, they want to be more independent and develop their own identity by creating their own opinions, thoughts, styles and values about life. One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers. While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends, parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society. It becomes worse when the expensive brand name clothes teens choose seem to be beyond the financial capacity of parents. Another reason contributing to conflicts is the interest in choosing a career path or education between parents and teenagers. Young people are told that they have the world at their feet and that dazzling future opportunities are just waiting for them to seize. However, their parents try to impose their choices of university or career on them regardless of their children's preference. Indeed, conflicts between parents and children are the ever lasting family phenomena. It seems that the best way to solve the matter is open communication to create mutual trust and understanding.

What do parents usually do to help their children as they are young?

AThey prepare everything for their children.

BThey take care of their children carefully.

CThey encourage their children to explore the outside world.

DX

1
28 tháng 2 2019

Đáp án: A

Giải thích: Cha mẹ thường làm gì để giúp con cái của họ khi họ còn trẻ?

A. Họ chuẩn bị mọi thứ cho con cái của họ.

B. Họ chăm sóc con cái một cách cẩn thận.

C. Họ khuyến khích con cái của họ khám phá thế giới bên ngoài.

Thông tin: Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world.

Tạm dịch: Do đó, họ có xu hướng nỗ lực rất lớn để giúp con cái họ khám phá thế giới bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: A