Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Không đổi màu
D. Không xác định được
nZn = 0,65 / 65 = 0,01 mol.
nS = 0,224 /32 = 0,007 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng
Zn + S →to ZnS
nZn phản ứng = 0,07 mol.
nZnS = 0,07 mol.
Khối lượng các chất sau phản ứng:
mZn dư = (0,01 – 0,007) × 65 = 0,195g.
mZnS = 0,007 × 97 = 0,679g.
nZn = 0,65 / 65 = 0,01 mol.
nS = 0,224 /32 = 0,007 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng
Zn + S →to ZnS
nZn phản ứng = 0,07 mol.
nZnS = 0,07 mol.
Khối lượng các chất sau phản ứng:
mZn dư = (0,01 – 0,007) × 65 = 0,195g.
mZnS = 0,007 × 97 = 0,679g.
Câu 1 :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x______2x______x________x__(mol)
\(Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)
y_____2y______y______3/2y__(mol)
\(n_{khí}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+\frac{3}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\frac{10,2-\left(24.0,2\right)}{0,2}.100\%=52,94\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-52,94\%=47,06\%\)
\(m_{muoi}=95.0,2+133,5.0,2=28,6\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=1,6\left(l\right)\)
Dùng 7,5% \(\Rightarrow V=1,6-1,6.7,5\%=1,48\left(l\right)\)
Câu 2:
\(FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(n_{FeCl2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgCl}=2n_{FeCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{AgCl}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe\left(NO3\right)2}=n_{FeCl2}=0,2\left(mol\right)\)
V dd sau phản ứng= VFeCl2 + VAgNO3 = 0,2+0,3= 0,5 (l)
\(\Rightarrow CM_{FeCl2}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
Xác định công thức phân tử của hợp chất A
nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g
nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g.
Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.
Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.
Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
Phương trình hóa học của phản ứng:
nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol.
3H2S + H2O → 4S + 4H2O.
nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol.
mS = 0,08 × 32 = 2,56g.
Xác định công thức phân tử của hợp chất A
nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g
nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g.
Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.
Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.
Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
Phương trình hóa học của phản ứng:
nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol.
3H2S + H2O \(\rightarrow\) 4S + 4H2O.
nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol.
mS = 0,08 × 32 = 2,56g.
Ta có bảng sau khi điền
Điều chế |
Dung dịch điện phân |
Sản phẩm ở cực dương |
Sản phẩm ở cực âm |
Khí oxi |
H2O pha thêm H2SO4 |
Khí oxi |
Khí hiđro |
Khí clo |
NaCl (có màng ngăn) |
Khí clo |
Khí hiđro |
Phương trình điện phân :
Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
Chọn A. Vì trong phản ứng trên, Cu đóng vai trò là chất oxi hóa (nhận thêm e) và sau phản ứng, số oxi hóa của Cu giảm.
\(Cu^{+2}+2e\rightarrow Cu^0\)
1 (mol) ----> 2 (mol)
Chọn đáp án C
Dung dịch iot làm xanh hồ tinh bột.