Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trường Ngoại Ngữ ICES
ICES là một trung tâm Anh ngữ có tên tuổi tại quận 7. Trung tâm ICES có nhiều khóa học đa dạng, nhất là các khóa tập trung phát triển nền tảng Anh ngữ của thiếu nhi và thiếu niên. Trung tâm anh ngữ ICES thường xuyên khai giảng các khóa học tiếng anh thiếu nhi và tiếng anh thiếu niên đó bạn @ThaoGemChu
Trung tâm ngoại ngữ ICES có địa chỉ tại số 24 Đường 37, Khu Dân Cư Tân Qui Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Tel: 091.333.5202 - 091.333.5203
Phương pháp giải:
Present Simple (Thì Hiện tại đơn) Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng) We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events. (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.) I volunteer at a local hospital. (Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.) Form (Cấu trúc) I/You/We/They donate money. (Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.) He/she/it doesn't donatefood. (Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.) Do you support any charities? (Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?) Does he raise money? (Anh ta có huy động tiền không?) |
Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn) Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng) We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary. (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.) We are raising money for school supplies. (Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.) Form (Cấu trúc) I am providing free meals. (Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.) You/We/They aren't providing new homes. (Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.) He/She/lt is providing education. (Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.) Where are you volunteering? (Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?) |
- Which job would you prefer? Why?
(Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)
- What job do you want to have when you are older?
(Công việc mà bạn muốn làm khi lớn hơn)
- Why? (Tại sao)
+ In the picture A, a man is working outside, while in the picture B a man is working inside.
(Trong bức tranh A, người đàn ông thì làm việc ngoài trời trong khi bức tranh B thì một người đang làm việc trong nhà.)
+ The job in the picture A needs to be strong and well physical health, compared to the job in the picture B requires a very good logical thinking.
(Công việc trong bức tranh A cần khỏe và thể lực tốt, so sánh với công việc ở bức tranh B cần tư duy logic tốt.)
+ I prefer the job in the picture B because I'm not strong enough to do a physical job and I like solving problems by logical thinking.
(Tôi thích công việc trong bức tranh B vì tôi không đủ khỏe để làm việc cần thể lực và tôi thích giải quyết vấn đề bằng tư duy logic.)
were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking
1. While they were cleaning the streets, it started to rain.
(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)
3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
9. We got lost because we didn’t a map.
=> Unless we had had a map, we would have got lost
10. The match can be cancelled because it rains heavily.
=> Unless it rains heavily, the match can't be cancelled
11. He lost all his money because he wasn’t careful.
=> Had it not been for his carelessness, he wouldn't have lost all his money
XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách dùng
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ví dụ:
3. Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ:
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
1. Công thức
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
==>> Xem chi tiết kiến thức: Thì quá khứ đơn và bài tập thực hành (CÓ ĐÁP ÁN)
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng: