Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : a chia 4 dư 3 => a + 1 chia hết cho 4
a chia 9 dư 8 => a + 1 chia hết cho 9
Suy ra a + 1 chia hết cho 4,9
=> a + 1 thuộc BC(4,9)
BCNN (4,9) = 36
Mà 36 chia hết cho 6
Nên a + 1 chia hết cho 36
=> a chia 36 dư 35
Ta có : a chia 4 dư 3 => a + 1 chia hết cho 4
a chia 9 dư 8 => a + 1 chia hết cho 9
Suy ra a + 1 chia hết cho 4,9
=> a + 1 thuộc BC(4,9)
BCNN (4,9) = 36
Mà 36 chia hết cho 6
Nên a + 1 chia hết cho 36
=> a chia 36 dư 35
Gọi số đó là A.
Vì chia 4 dư 3 và chia 9 dư 3 nên A - 3 chia hết cho 4 và 9.
Do đó A - 3 chia hết cho 4 x 9 = 36 .
Do đó A chia 36 dư 3.
A = 36m + n, 3 <= n <= 35
A + 4 và do vậy cả (n + 4) chia 4 dư 3 và chia hết cho 9. Trong 4 số 9, 18, 27, 36 chỉ có 27 chia 4 dư 3 => n + 4 = 27 => n = 23
=> A = 36m + 23
=> A chia 36 dư 23
Có \(36=4\times9\), \(A\) chia cho \(4\) dư \(2\) nên \(A\) chia cho \(36\) được số dư là một số chia cho \(4\) dư \(2\). Do đó số dư của \(A\) khi chia cho \(36\) có thể là: \(2,6,10,14,18,22,26,30,34\).
Tương tự \(A\) chia cho \(9\) có dư \(4\) nên số dư của \(A\) chia cho \(36\) là một số chia cho \(9\) dư \(4\) nên có thể là: \(4,13,22,31\).
Suy ra số dư của \(A\) cho \(36\) là \(22\).