Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa
Bb x Bb -> 1BB: 2Bb: 1bb
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd
Ee x Ee -> 1EE : 2Ee : 1ee
a)F1 mang 3 tt trội, 1 tt lặn
A_B_D_ee; A_B_ddE_; A_bbD_E_; aaB_D_E_
(3/4)^3 x 1/4 x 4 = 27/64
b) F1 2 tính trạng trội, 2 tt lặn:
A_B_ddee; A_bbD_ee; aaB_D_ee; A_bbddE_;
aaB_ddEe; aabbD_E_
(3/4)^2 x (1/4)^2 x 4 =9/64
Giải thích các bước giải:
1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:
AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd
2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:
a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa
Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb
Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd
Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9
Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)
b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-
Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D- =\(\frac{21}{32}\)
c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)
=> Vậy P có thể có kiểu gen
AaBbdd x Aabbdd
AaBbdd x AabbDd
AaBbDD x AabbDD
AaBBDd x AaBBdd
AaBBDd x Aabbdd
AabbDd x Aabbdd
AABbDd x AABbdd
AABbDd x aaBbdd
aaBbDd x aaBbdd
Refer
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
Tham khảo:
P: AaBbDd x AaBbDD
- Tách từng cặp tính trạng:
+ P: Aa x Aa => F1: 1/4 AA:2/4Aa :1/4 aa
+ P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
+ P: Dd x DD => F1: 1/2DD: 1/2 Dd
Tỉ lệ F1 có 2 trội 1 lặn = A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 0+ 1/4 x 3/4 x 1 + 1/4 x 3/4 x 3/8
Xs thu được 2 cá thể mang 2 tính trội 1 tính lặn là:
3/8 x 3/8=9/64
F1: 3 bầu dục : 1 dài = 4 tổ hợp= 2 loại giao tử x 2 loại giao tử
=> P dị hợp ở cả 2 cơ thể đem lai
Bầu dục A > dài a
Sơ đồ lai:
P: Aa (Bầu dục) x Aa (Bầu dục)
G(P):1/2A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/.4 bầu dục: 1/4 dài)
Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng
Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa
Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb
Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd
Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee
* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16
* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128
* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128
Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128
=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64
Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa
Bb x bb -> 1Bb : 1bb
DD x Dd -> 1DD : 1Dd
Ee x Ee -> 1EE : 2Ee : 1ee
a) A_BbD_ee = 3/4 x 1/2 x 1 x 1/4 = 3/32
A_bbD_E_ = 3/4 x 1/2 x 1 x 3/4 = 9/32
aaBbD_E_ = 1/4 x 1/2 x 1 x 3/4 = 3/32
tổng 15/32
b) F1 3tt lặn : 1 tt trội
aabbD_ee : 1/4 x 1/2 x 1 x 1/4 = 1/32
c) F1 có 2 tt trội, 2 tt lặn
A_bbD_ee= 3/4 x 1/2 x 1/4 = 3/32
aaBbD_ee: 1/4 x 1/2 x 1/4 = 1/32
aabbD_E_: 1/4 x 1/2 x 3/4 = 3/32
tổng 7/32