Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Xét thế hệ F2 thấy:
- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.
- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).
b. Quy ước:
A- quả tròn > a- quả dài
B- lá nguyên > b- lá chẻ
Sơ đồ lai:
P: AB/AB x ab/ab
Gp: AB - ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x AB/ab
GF1: AB, ab – AB, ab
F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab
Bạn biện luận đây là di truyền liên kết nha ^^
F1 75% đỏ , bầu dục , 25% vàng , bầu dục -> Đỏ là tính trạng trội
Quy ước : A : quả đỏ a : quả vàng B : quả tròn b : quả bầu dục
Cho 2 cây cà chua lai vs nhau người ta thu được f1: 75% cây quả đỏ,dạng bầu dục:25%cây quả vàng, dạng bầu dục .
Xết tỉ lệ :
Đỏ : Vàng = 3 : 1 => ( Aa x Aa )
Bầu dục : 100% => ( bb x bb )
mà đây là quy luật liên kết gen , nên P có KG :
\(\dfrac{Ab}{ab}x\dfrac{Ab}{ab}\)
Anh cũng chả nhớ cách biện luận di truyền liên kết lắm :(
Tham khảo
F1 phân ly theo kiểu hình 3:1 suy ra P ko thuần chủng. Kiểu hình chiếm 3 phần là tính trạng trội so vs kiểu hình chiếm 1 phần.
Quy ước gen C quy định tính trạng trội, c quy định tính trạng lặn
Ta có: Trội/Lặn: 3/1=> ?x?= Cc x Cc
Vậy P có kiểu gen Cc
Vì cho lai đỏ,bầu dục x vàng,tròn thu dc F1 toàn quả đỏ dạng tròn => Kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
Xét kiểu hình F2: có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 câu quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. ~ 9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden
kiểu gen: đỏ,bầu dục: AAbb
Vàng,tròn: aaBB
P(t/c). AAbb(đỏ,bầu dục). x. aaBB( vàng,tròn)
Gp. Ab. aB
F1: AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:
9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Vì cho lai đỏ, bầu dục và vàng tròn thu dc F1 toàn đỏ, tròn
=> F1 nhận 4 giao tử là: A,a,B,b => Kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
Kiểu gen: AAbb: đỏ, bầu dục
aaBB: vàng, tròn
P(t/c). AAbb( đỏ,bầu dục). x. aaBB( vàng, tròn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb( đỏ, tròn). x. AaBb( đỏ, tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ, tròn:3 đỏ, bầu dục:3 vàng,bầu dục:1 vàng, bầu dục
F1: 3 bầu dục : 1 dài = 4 tổ hợp= 2 loại giao tử x 2 loại giao tử
=> P dị hợp ở cả 2 cơ thể đem lai
Bầu dục A > dài a
Sơ đồ lai:
P: Aa (Bầu dục) x Aa (Bầu dục)
G(P):1/2A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/.4 bầu dục: 1/4 dài)