Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{6} + \frac{1}{2}\)
b) \(\frac{8}{{15}} = \frac{5}{{15}} + \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5} + \frac{1}{3}\)
c) \(\frac{7}{8} = \frac{4}{8} + \frac{2}{8} + \frac{1}{8} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8}\)
d) \(\frac{{17}}{{18}} = \frac{9}{{18}} + \frac{6}{{18}} + \frac{2}{{18}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{9}\).
2.Gọi phân số cần tìm là\(\frac{a}{b}=\frac{200}{520}=\frac{5}{13}\)
a) a + b = 306 nên a =\(\frac{306}{5+13}\). 5 = 85 => b = 306 - 85 = 221.Vậy phân số đó là\(\frac{85}{221}\)
b) a - b = 184 nên a =\(\frac{184}{5-13}\). 5 = -115 => b = -115 - 184 = -299.Vậy phân số đó là\(\frac{-115}{-299}\)
c) ab = 2340
\(\frac{a}{b}=\frac{5}{13}\Rightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{13}\Rightarrow\frac{a}{5}.\frac{b}{13}=\frac{a}{5}.\frac{a}{5}\Rightarrow\left(\frac{a}{5}\right)^2=36\)
Nếu\(\frac{a}{5}=\frac{b}{13}=6\)thì a = 30 ; b = 78 . Nếu\(\frac{a}{5}=\frac{b}{13}=-6\)thì a = -30 ; b = -78
Vậy phân số cần tìm là\(\frac{30}{78};\frac{-30}{-78}\)
Bài 1
a) Ta thấy a/b=60/108=5/9
suy ra a/b=5n/9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
suy ra a=5n (n thuộc Z ; n khác 0 )
b=9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
Mà ƯCLN(a;b)=15
nên ƯCLN(5n;9n)=n ( vì 5 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau )
suy ra n=15
suy ra a/b=5x15/9x15=75/135
KL
b) Ta thấy a/b=60/108=5/9
suy ra a/b=5n/9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
suy ra a=5n (n thuộc Z ; n khác 0 )
b=9n (n thuộc Z ; n khác 0 )
mà BCNN(a;b)=180
nên BCNN(5n;9n)=5x9xn=45n
suy ra 180 = 45n
suy ra n = 180 : 45
n=4
suy ra a/b=5x4/9x4=20/36
KL
Bài 2
gọi phân số cần tìm là a/b (a;b thuộc Z ; b khác 0)
Ta thấy a/b=200/520=5/13
nên a/b=5n/13n ( n thuộc Z ; n khác 0 )
suy ra a = 5n ( n thuộc Z ; n khác 0 )
b=13n ( n thuộc Z ; n khác 0 )
a) mà a+b=306
suy ra 5n+13n=306
suy ra 18n=306
suy ra n=17
suy ra a/b = 5x17/13x17=85/221
KL
b) làm như câu a chỉ mỗi là thay đổi phần a+b=306 thành a-b=184 rồi bạm làm nốt nha
c) mà a x b = 2340
suy ra 5n x 13n = 2340
suy ra 65n2=2340
suy ra n2=36
suy ra n2=62 hoặc (-6)2
suy ra n =6 hoặc n = -6
TH1 n=6 suy ra a/b = 5x6/13x6=30/78
TH2 n=-6 suy ra a/b = 5x(-6)/13x(-6)=-30/-78
KL
a) Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) với số -7 thì được phân số \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).
b) Hai phân số trên bằng nhau, vì \[3.35{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5.( - 21)\]
c) Ví dụ: Phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) và phân số \(\frac{4}{{ - 10}}\) (Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) với -2 được phân số \(\frac{4}{{ - 10}}\)
Bài 1 :
Theo bài ra ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\Leftrightarrow\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số ''='' nhau ta có
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{2+3}=\frac{10}{5}=2\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{2}=2\Leftrightarrow a=4\)
\(\Leftrightarrow\frac{b}{3}=2\Leftrightarrow b=6\)
Bài 2 :
Tìm khó quá cj thử x2;x3 ko ra rồi )):
a) \(\frac{147}{252}=\frac{7}{12}\)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 12 = 19 (phần)
Tử số của phân số là:
228 : 19 x 7 = 84
Mẫu số của phân số là:
228 - 84 = 144
b) Hiệu số phần bằng nhau là:
12 - 7 = 5 (phần)
Từ số của phân số đó là:
40 : 5 x 7 = 56
Mẫu số của phân số đó là:
56 + 40 = 96
c) Đặt \(\frac{7}{12}=\frac{7k}{12k}\left(k\in Z\right)\)
Theo đề bài, ta có: 7k.12k = 756
=> 84.k2 = 756
=> k2 = 9
=> \(k=\pm3\)
Nếu k = 3 \(\Rightarrow\frac{7.3}{12.3}=\frac{21}{36}\)
Nếu k = -3\(\Rightarrow\frac{7.\left(-3\right)}{12.\left(-3\right)}=\frac{-21}{-36}\)