Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Chương trình bảng tính là phần mềm đuọc thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng,thực hiẹn các tính cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển 1 cách trực quan các số liệu có trong bảng!
10.Các thành phần chính:ô,hàng,cột,khối,...
19.Để sao chép nội dung ô tính,ta thực hiện theo 4 bước:
1:Chọn ô cần sao chép đi
2:nhấn nút copy trên thanh công cụ
3:Chọn ô cần sao chép tới
4:nhấn nút paste trên thanh công cụ
SORRY,MÌNH CHỈ BIẾT BAO NHIÊU ĐÓ,XIN LỖI BẠN NHA!!!
Câu 1:(0,5đ): Internet là mạng:
A. Kết nối hai máy tính với nhau.
B. Kết nối các máy tính trong một nước.
C. Kết nối nhiều mạng máy tính trong phạm vi toàn cầu.
D. Kết nối các máy tính trong một thành phố.
Câu 2: (0,5đ)): Đâu là địa chỉ thư điện tử?
A. khoa123@gmail.com
B. khoa123.gmail.com
C. khoa123.google.com
D. khoa123@google.com
Câu 3: (0,5đ): Muốn gửi thư điện tử máy tính phải được:
A. Kết nối mạng Internet. B. Cài đặt phần mềm diệt Virus.
C. Cài đặt phần mềm soạn thảo. D. Cài đặt phần mềm trình duyệt.
Câu 4: (0,5đ): Quy tắc khi sử dụng Internet là:
A. Được chấp nhận tin nhắn và gặp gỡ người chưa quen biết trên Internet.
B. Được tin tưởng và tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.
C. Được chấp nhận và tham gia vào các trang web không lành mạnh.
D. Giữ an toàn, không gặp gỡ, không chấp nhận và kiểm tra độ tin cậy của thông tin.
Câu 5: (0,5đ): Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như trong sách. B. Thành từng văn bản rời rạc.
C. Thành siêu văn bản có liên kết. D. Một cách tùy ý.
Câu 6: (0,5đ): Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông tin ta dùng dấu nào?
A. Cặp dấu ngoặc đơn. B. Cặp dấu ngoặc nhọn.
C. Cặp dấu ngoặc kép. D. Dấu bằng.
Câu 7: (0,5đ): Việc làm nào được khuyến khích khi sử dụng dịch vụ trên Internet?
A. Mở thư điện tử do người lạ gửi.
B. Vào trang web tìm kiếm để tìm tư liệu làm bài tập về nhà.
C. Tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.
D. Liên tục vào các trang mạng xã hội để cập nhật thông tin.
Câu 8: (0,5đ): Để kết nối với Internet người dùng cần phải làm gì?
A. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ |
B. Đăng kí với chính quyền địa phương. |
C. Đăng kí với công an |
D. Không cần đăng kí. |
II. Tự luận: (6,0 điểm):
Câu 1: (3,0 điểm): Em hãy nêu một số biện pháp để bảo vệ “an toàn thông tin” trên Internet?
1. Không nhấp vào các đường link lạ ...
2. Sử dụng mật khẩu khó đoán. ...
3. Thay đổi mật khẩu định kỳ ...
4. Không tin tưởng người quen biết thông qua mạng. ...
5. Không chia sẻ thông tin cá nhân bừa bãi. ...
6. Luôn kiểm tra website cung cấp dịch vụ ...
7. Nhớ thực hiện đăng xuất.
Câu 2: (2,0 điểm): Em hãy đưa ra các bước để tìm kiếm thông tin trên Internet?
1. Bước 1: Mở trình duyệt (chrome, cốc cốc, firefox, opera…)
2. Bước 2: Nhập địa chỉ máy tìm kiếm.
3. Bước 3: Nhập từ khóa tìm kiếm.
4. Bước 4: Lựa chọn kết quả tìm kiếm.
Câu 3: (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.
Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhờ đó mà thông tin được trao đổi và truyền tải đi khắp nơi, mang lại nhiều lợi ích cho con người và cho sự phát triển của xã hội.
Nếu em chọn phần văn bản và nháy nút , phần văn bản đó sẽ trở thành: *
Chữ không thay đổi;
Chữ nghiêng;
Chữ vừa đậm vừa nghiêng;
Chữ đậm;
Những chức năng nào dưới đây “không phải” là chức năng chung của các phần mềm soạn thảo văn bản ? *
Thực hiện tính toán với các chữ số
Phân nội dung văn bản thành các trang in
Căn giữa đoạn văn
Định dạng với các phông chữ khác nhau
Các nút phía trên màn hình Word lần lượt từ trái qua phải có công dụng? *
Làm cho cửa sổ nhỏ lại
Thu nhỏ cửa sổ xuống thanh Start bar
Tất cả các ý trên
Đóng cửa sổ làm việc
Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng đoạn văn? *
Căn giữa
Sửa lỗi chính tả
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng
Giảm mức thụt lề trái
Định dạng kiểu chữ đậm:
Bước 1: Chọn văn bản (nếu định dạng sau khi soạn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Bold.
Phím tắt: Ctrl + B.
Gạch chân:
Bước 1: Chọn văn bản. (nếu định dạng sau khi chọn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Underline.
Phím tắt: Ctrl + U.
Cách thiết đặt lề trên của trang in:
Bước 1: mở dải lệnh Page Layout
Bước 2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
Bước 3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
Bước 4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
Định dạng kiểu chữ đậm:
Bước 1: Chọn văn bản (nếu định dạng sau khi soạn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Bold.
Phím tắt: Ctrl + B.
Gạch chân:
Bước 1: Chọn văn bản. (nếu định dạng sau khi chọn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Underline.
Phím tắt: Ctrl + U.
Cách thiết đặt lề trên của trang in:
Bước 1: mở dải lệnh Page Layout
Bước 2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
Bước 3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
Bước 4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
các khó khăn khi thực hiện việc đó:
-chọn lọc ra từng bạn một
-phải tính điểm từng bạn
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string st, a[1000];
int d,i,dem,kt,j,ln;
char x;
int main()
{
freopen("charhz.inp","r",stdin);
freopen("charhz.out",'"w",stdout);
cin>>st;
d=st.length();
a[1]=st[0];
dem=1;
for (i=0; i<d; i++)
{
kt=0;
for (j=1; j<=dem; j++)
if (a[j]==st[i]) kt=1;
if (kt==0)
{
dem++;
a[dem]=st[i];
}
}
ln=0;
for (i=1; i<=dem; i++)
{
dem=0;
for (j=0; j<=d-1; j++)
if (a[i]==st[j]) dem++;
if (ln<dem)
{
ln=dem;
x=a[i];
}
}
cout<<x<<" "<<ln;
return 0;
}