K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2023

Vì đời con thu được 100% thân cao mà P thuần chủng tương phản 

=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp 

Quy ước: Thân cao A >> a thân thấp

P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)

G(P):A___________a

F1: Aa(100%)__Thân cao(100%)

F1 tạp giao: (1/2A:1/2a) x (1/2A:1/2a)

F2: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3 thân cao: 1 thân thấp)

22 tháng 10 2021

(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)

Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

-----------------------------------

Quy ước gen: A: thân cao   a : thân thấp

Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA

Cây thân thấp có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:   thân cao   x thân thấp

         AA          ;      aa

GP:      A         ;        a

F1: - Kiểu gen : Aa

-Kiểu hình: 100% thân cao

F1xF1: Aa      x      Aa

\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

 - Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp

9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh

 

5 tháng 10 2021

a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ

=> thân cao THT so với thân thấp

=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng

Quy ước gen: A thân cao.                  a thân thấp

                     B hoa đỏ.                      b hoa trắng 

Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: AAbb: cao,trắng 

              aaBB: thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao, trắng).   x.  aaBB( thấp, đỏ)

GP.       Ab.                                aB

F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng

F1:    AaBb(cao,đỏ).    x.   aabb( thấp,trắng )

GF1.  AB,Ab,aB,ab.          ab

F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng

5 tháng 10 2021

Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

     hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

                B: hoa đỏ ; hoa trắng

P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)

G   Ab                                            aB

F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)

b) F1 lai ptich

F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)

G   AB, Ab, aB, ab          ab

Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb

TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

12 tháng 8 2021

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

Qui ước: A qui định tính trạng thân cao

               a qui định tính trạng thân thấp

a, Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1, vậy P có thể có những kiểu gen như sau:

TH1: P    AA (thân cao)  x    AA  (thân cao)

TH2: P     AA (thân cao)    x   Aa (thân cao)

TH3: P     Aa (thân cao) x    Aa (thân cao)

Sơ đồ lai: 

TH1:   P          AA (thân cao)    x     AA (thân cao)

           G             A                              A

            F1                100% AA (thân cao)

TH2:    P       AA (thân cao)    x   Aa (thân cao)

             G       A                            50% A và 50% a

             F1         50% AA  (thân cao) và 50% Aa (thân cao)

TH3:    P       Aa (thân cao)            x          Aa (thân cao)

            G     50% A và 50% a                    50% A và 50% a

            F1: 

       50% A       50% a
50% A25% AA (thân cao)

25% Aa (thân cao)

50% a25% Aa (thân cao)25% aa (thân thấp)

b, Khi cho F1 lai phân tích ta có kiểu gen của F1 là: AA (thân cao) và  Aa (thân cao)

TH1:   F1:      AA (thân cao)      x   aa (thân thấp)

           G           A                              a

           F subscript b           100% Aa (thân cao)

TH2:   F1:      Aa (thân cao)      x   aa (thân thấp)

           G      50% A và 50% a          a

           F subscript b        50% Aa (thân cao) và 50% aa (thân thấp)

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

 

24 tháng 8 2021

??????????????????????

24 tháng 8 2021
????????????
27 tháng 9 2021

Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng

F1: 100% thanacao, quả lục

=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

   Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng

Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp

              B: quả lục ; b: quả vàng

P : AABB (cao, lục)  x  aabb ( thấp, vàng)

G    AB                         ab

F1: AaBb (100% cao, lục)

F1 lai phân tích

    AaBb (cao, lục) x  aabb (thấp, vàng)

G AB, Ab, aB, ab         ab

F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng

TL
12 tháng 9 2023

Xét F1 toàn cây thân cao nên thân cao là trội so với thân thấp .

Quy ước : 

A : thân cao   a : thân thấp

Xét tỉ lệ F2 xấp xỉ 3:1 = 4 tổ hợp => Cây cao F1 có kiểu gen Aa

Sơ đồ lai :

P : AA(cao)          x        aa(lùn)

Gp: A                               a

F1:               Aa(cao)

F1 tự thụ : Aa        x              Aa

Gf1 : A;a                                A;a

F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

     ( 3 thân cao : 1 thân lùn )

Nếu cho thân cao F2 lai phân tích :

+ AA x aa -> Aa(thân cao)

+ Aa x aa -> 1Aa(thân cao) : 1aa(thân thấp)

P/s : tỉ lệ không giống 3:1 lắm đâu :))

22 tháng 12 2020

Vì F1 100% là thân cao nên tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.

Qui ước:

A: thân cao; a : thân thấp

Sơ đồ lai:

P: Thân cao x Thân thấp

AA x aa

GP: A ; a

F1: Aa (100% thân cao)

F1xF1 : Thân cao x Thân cao

Aa x Aa

GF1: A ; a ; A ;  a

F2: 1AA : 2Aa :1 aa

 3 Thân cao : 1 Thân thấp