Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A cao > a thấp
a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)
G(P):A__________A
F1: AA (100%)__Thân cao(100%)
TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)
G(P):A__________(1/2A:1/2a)
F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)
TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)
b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): A____________________a
F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)
TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a
F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
Kiểu gen: Thân cao: AA. Thân thấp: aa
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1: Aa(100% thân cao)
F1xF1: Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
Kiểu gen: Thân cao: AA. Thân thấp: aa
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1: Aa(100% thân cao)
F1xF1: Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
Quy ước : A thân cao. a thân thấp.
Cho đậu thân cao giao phấn thì đc F1 toàn thân cao.
-> P : AA x AA và P2 : AA x Aa.
S.đồ lai 1:
P: AA x. AA
Gp:A. A
F1:. AA thân cao.
S.đồ lai 2:
P : AA. x. Aa
Gp: A. A,a
F1:. AA : Aa thân cao.
Lai phân tích :
Fa: AA x aa -> F : Aa thân cao
Fa : Aa x aa -> F : Aa : aa thân cao : thân thấp.
a) Vì F1 100% thân cao nên P thuần chủng và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Gỉa sử: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp
SĐL:
P(t/c) Thân cao x Thân thấp
AA aa
Gp A a
F1 100% Aa ( Thân cao)
b) F1 lai phân tích Thân cao x Thân thấp
Aa aa
Gp A a a
F2 TLPLKG 1Aa : 1aa
TLPLKH 1 Thân cao : 1 Thân thấp
(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)
Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
-----------------------------------
Quy ước gen: A: thân cao a : thân thấp
Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
Cây thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen : Aa
-Kiểu hình: 100% thân cao
F1xF1: Aa x Aa
\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp
Qui ước gen: A: thân cao a: thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao(AA) x Thân thấp(aa)
GP: A; a
F1: Aa (100% thân cao)
b) Sơ đồ lai:
F1 lai phân tích: Thân cao(Aa) x Thân thấp(aa)
GP: A; a ; a
FB: Aa : aa ( 1 thân cao : 1 thân thấp)
Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng
F1: 100% thanacao, quả lục
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp
B: quả lục ; b: quả vàng
P : AABB (cao, lục) x aabb ( thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao, lục)
F1 lai phân tích
AaBb (cao, lục) x aabb (thấp, vàng)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng
Quy ước gen: A cao > a thấp
a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)
G(P):A__________A
F1: AA (100%)__Thân cao(100%)
TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)
G(P):A__________(1/2A:1/2a)
F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)
TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)
b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): A____________________a
F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)
TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a
F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
Qui ước: A qui định tính trạng thân cao
a qui định tính trạng thân thấp
a, Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1, vậy P có thể có những kiểu gen như sau:
TH1: P AA (thân cao) x AA (thân cao)
TH2: P AA (thân cao) x Aa (thân cao)
TH3: P Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
Sơ đồ lai:
TH1: P AA (thân cao) x AA (thân cao)
G A A
F1 100% AA (thân cao)
TH2: P AA (thân cao) x Aa (thân cao)
G A 50% A và 50% a
F1 50% AA (thân cao) và 50% Aa (thân cao)
TH3: P Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G 50% A và 50% a 50% A và 50% a
F1:
25% Aa (thân cao)
b, Khi cho F1 lai phân tích ta có kiểu gen của F1 là: AA (thân cao) và Aa (thân cao)
TH1: F1: AA (thân cao) x aa (thân thấp)
G A a
100% Aa (thân cao)
TH2: F1: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G 50% A và 50% a a
50% Aa (thân cao) và 50% aa (thân thấp)