Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
BTKL khi đốt E: m E + m O 2 = 44 n C O 2 + 18 n H 2 O → n C O 2 = n H 2 O = 0 , 26 m o l .
X, Y là 2 axit no, đơn chức mạch hở → T là este 2 chức
→ T chứa ít nhất 2π → đốt E cho n C O 2 > n H 2 O .
Mà ∑ n C O 2 = ∑ n H 2 O đốt cháy Z cho n C O 2 < n H 2 O là ancol no, 2 chức, mạch hở. Quy đổi E với n H C O O H = n K O H = 0 , 1 m o l mol.
Bài toán:
Ta có hệ:
→ T là este 2 chức nên n T = 0 , 02 m o l mol
Gọi số gốc CH2 ghép vào axit và ancol là a và b (v a > 0 ; b ≥ 0 → 0 , 1 a + 0 , 04 b = 0 , 08 )
Ta thấy b<2 => b= 0 hoặc b= 1
ü Với b=0 → C H 2 ghép hết vào axit => a= 0,8.
=> 2 axit là HCOOH (0,02) và CH3COOH (0,08).
Có n Z = 0 , 02 m o l = n H C O O H . Vô lý, do n H C O O H > 0 , 02 → L o ạ i
ü Với b= 1 → Z l à C 3 H 6 ( O H ) 3 => còn dư 0,04 mol CH2 cho axit.
2 axit là HCOOH (0,06 mol) và CH3COOH (0,04 mol).
Có n Z = 0 , 02 m o l nên E gồm:
Xét các phát biểu:
(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25% → Sai. Vì % m Y = 16 , 04 % .
(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%. → Sai. Vì % n X = 40 % .
(3) X không làm mất màu dung dịch Br2. → Sai, X có nhóm CHO- làm mất màu nước Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. → Sai, vì tổng số C trong T là 6.
(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2. → Sai, vì Z có công thức C3H6(OH)2.
→ Số phát biểu sai là 5
Đốt cháy m gam Y: nCO2 = 0,3; nH2O = 0,4 → nC(Y) : nH(Y) = 3 : 8
(mà Số H ≤ 2.Số C + 2) → Y có dạng C3H8Ox
Vì X + NaOH → hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức → ancol 2 chức
Y không phản ứng với Cu(OH)2 →ancol Y không có 2 nhóm OH kề nhau
→ Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = 1/3.nCO2 = 0,1 mol → nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng: m1 = mancol + mmuối – mNaOH = 0,1.76 + 15 – 0,2.40 = 14,6g
→ Đáp án C
Đáp án B
Đốt cháy m gam Y:
Bảo toàn khối lượng:
=0,2.76 + 30 – 0,4.40 = 29,2 (g)
Chọn đáp án B
Nhận thấy đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư thu được nH2O > nCO2 → nY = nH2O - nCO2 = 0,1 mol → nC = 0,3 : 0,1= 3 → C3H8O hoặc CH2OH-CH2-CH2OH ( do Y không có khả năng tham gia phản ứng Cu(OH)2)
TH1: Nếu là C3H8O → nNaOH = nC3H8O= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → meste = 15 + 0,1. 60 - 0,1. 40 = 17 gam
TH2: Nếu là C3H8O2→ nNaOH = 2nC3H8O2= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → meste = 15 + 0,1. 76 - 0,2. 40 = 14,6 gam
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m(OH)2 (y mol)
n H 2 = x 2 + y = 5 , 6 22 , 4 = 0 , 25 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 9 , 8 98 = 0 , 1 m o l ⇒ x = 0 , 1 y = 0 , 2
mbình tăng = m C O 2 + m H 2 O = 44 ( 0 , 1 n + 0 , 2 m ) + 18 ( 0 , 1 n + 0 , 1 + 0 , 2 m + 0 , 2 ) = 67 , 4 g
⇒ n + 2 m = 10 ⇒ n = 2 , m = 4 h o ặ c n = 4 , m = 3 h o ặ c n = 6 , m = 2
Kết hợp đáp án suy ra n = 4, m = 3.
m C 4 H 9 O H = 74.0 , 1 = 7 , 4 g m C 3 H 6 ( O H ) 2 = 76.0 , 2 = 15 , 2 g
Chọn đáp án A.