Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
★ Phân tích: phản ứng xảy ra: C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 (đietyl ete).
Chất lỏng cất ra ở bình eclen gồm ete, nước, ancol dư và axit sunfuric nên phải thêm dung dịch kiềm và CaCl2 như bước 3 (kiềm phản ứng với axit, CaCl2 làm giảm độ tan của ete, tăng khối lượng riêng dung dịch đẩy ete lên). Phễu chiết được sử dụng để thu lấy ete. Phần ete này có lẫn hơi nước, ancol được tách vào bình khô và dùng CaCl2 khan để làm khô (hút nước). Sau 4-5 giờ, lọc hay gạn lấy ete, chưng cất phân đoạn ete trên bếp cách thủy ở 35-38 ° C (nhiệt độ sôi của đietyl ete khoảng35,6 ° C ).
Theo phân tích trên, các phát biểu (b) và (c) đúng; phát biểu (a) và (d) sai.
Đáp án A
A. Sai, Mục đích của ống sinh hàn là để tạo môi trường nhiệt độ thấp cho hơi chất sản phẩm ngưng tụ
Chọn A.
A. Sai, Mục đích của ống sinh hàn là để tạo môi trường nhiệt độ thấp cho hơi chất sản phẩm ngưng tụ.
Đáp án B
(a) Đúng. Nhờ phản ứng: Hg + S → HgS↓ (dễ thu gom)
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng. Vì Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội => không có phản ứng
(e) Đúng. Vì dưới tác dụng của Oxi không khí, Fe2+ sẽ chuyển thành Fe3+ nhưng khi có Fe thì sẽ xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Chọn đáp án A
Xem xét các phát biểu → cả 5 phát biểu đều đúng:
þ (a) đúng. Ở điều kiện thường và không có xúc tác bột Fe thì benzene (C6H6) không phản ứng với Br2.
þ (b) đúng. NaOH sẽ giữ HBr không cho bay ra không khí: NaOH + HBr → NaBr + H2O
þ (c) đúng. Brombenzen (C6H5Br) sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.
þ (d) đúng. Điều kiện phản ứng là benzene + brom khan và có xúc tác bột sắt.
þ (e) đúng
Đáp án A
Xem xét các phát biểu → Cả 5 phát biểu đều đúng:
(a) đúng. Ở điều kiện thường và không có xúc tác bột Fe (thực ra xúc tác là FeBr3) thì benzen (C6H6) không phản ứng với Br2.
(b) đúng. NaOH sẽ giữ HBr không cho bay ra không khí: N a O H + H B r → N a B r + H 2 O .
(c) đúng. Brombenzen (C6H5Br) sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.
(d) đúng. Điều kiện phản ứng là benzen + brom khan và có xúc tác.
(e) đúng.
Đáp án A
Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng: M n O 2 + 4 H C L → t ° M n C l 2 + C l 2 ↑ + 2 H 2 O .
Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lẫn khí HCl và H2O. Vì lẫn khí HCl và H2O nên để thu khí sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ chúng lại.
Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhằm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.
Khí thoát ra bình (2) là Cl2 có lẫn H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.
→ khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Vì phản ứng: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO nên tránh trường hợp khí Cl2 đầy bình thoát ra ngoài.
Xem xét các phát biểu:
(a) đúng. Với MnO2 thì cần đun nóng, còn KMnO4 thì có thể đun nóng hoặc không đun.
(b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O → không rửa sạch nữa.
(c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.
(d) đúng.
(e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu ,không sạch.
→ có tất cả (2) phát biểu đúng.
Đáp án A
ó Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:
· Phản ứng:
.
ê Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lẫn khí HCl và H2O.
ê Vì lẫn khí HCl và H2O nên để thu khí sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ chúng lại.
· Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhằm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.
· Khí thoát ra bình (2) là Cl2 có lẫn H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.
→ khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Vì phản ứng: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO nên tránh trường hợp khí Cl2 đầy bình thoát ra ngoài.
Xem xét các phát biểu:
þ (a) đúng. Với MnO2 thì cần đun nóng, còn KMnO4 thì có thể đun nóng hoặc không đun.
ý (b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O → không rửa sạch nữa.
ý (c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.
þ (d) đúng.
ý (e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu ,không sạch.
→ có tất cả (2) phát biểu đúng.
Đáp án B
Hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường.
→ Tương ứng các chữ cái trong hình vẽ trên là: a – Đèn cồn; b – Bình cầu có nhánh; c – Nhiệt kế; d – Sinh hàn; e – Bình hứng (eclen).