Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở gà, XX là con trống, XY là con mái
P : trống cao, xám x mái cao, xám
F1 : Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng
Mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định
F1 : Trống : 100% cao
Mái : 1 cao : 1 thấp
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
=> 1 đúng
Mái F1 : 1 cao : 1 thấp
=> Gà trống P dị hợp tử : XAXa
Gà trống P có kiểu hình là chân cao
=> A cao >> a thấp
Vậy P : XAXa x XAY
F1 : trống : 1 XAXA : 1 XAXa
Mái : 1 XAY : 1 XaY
Xét kiểu hình màu lông :
F1 : Trống : 6 xám : 2 vàng
Mái : 3 xám : 5 vàng
ó 9 xám : 7 vàng
2 đúng
Do F1 có 16 tổ hợp lai
ð P cho 4 tổ hợp giao tử
=> P dị hợp 2 cặp gen
Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính
3 đúng
Vậy P : Dd XBXb x Dd XBY
F1 : trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb
Mái : 3D-XBY : 3D-XbY : 1ddXBY : 1ddXbY
Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Xét 2 tính trạng
F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
<=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --
Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng
Mà D- = 75%
=> Tỉ lệ =0,3/0,75 = 0,4
Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới
=> Vậy gà trống P cho giao tử X B A = 0,4
=> Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%
4 sai
Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Dd X B A X b a chiếm tỉ lệ :
0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%
5 đúng
Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng :
6 đúng
Vậy các nhận xét đúng là 1, 2, 3, 5 ,6
Đáp án C
Đáp án D
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái
Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:
Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen
tương tác bổ sung (Aa; Bb)
Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn
toàn so với thấp (Dd)
P đều chân cao lông xám mà đời con
có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.
Đời con, con đực toàn chân cao
→ gen quy định tính trạng nằm trên X
Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ
có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen quy định màu lông và
gen quy đình chiều cao cùng nằm
trên NST X.
Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau
Ở đời con, giới cái có chân cao,
lông xám:
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III đúng, gà trống chân cao, lông xám
có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:
A A X D B X D B = 0 , 25 x 0 , 5 x 0 , 4 = 5 %
IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:
A A ; A a X D b Y ; a a ( X D b Y : X D B Y )
Đáp án C
Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám
F
1
: giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân:
P: chân cao ×× chân cao
F
1
: Giới đực : 100% cao
Giới cái : 50% cao : 50% thấp
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp
Vậy
F
1
:
Giới đực:
X
A
X
-
Giới cái:
X
A
Y
:
X
a
Y
Gà trống P:
X
A
X
a
Gà mái P chân cao, có kiểu gen :
X
A
Y
- Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám
F
1
: Đực : 75% xám : 25% vàng
Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở
F
1
⇒ Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%
Vậy P :
DdX
B
X
b
××
DdX
B
Y
Xét cả 2 cặp tính trạng
Có
F
1
:
Ở gà mái thế hệ F 1 có kiểu gen
30% cao, xám :
D
-
X
AB
Y
7,5% thấp, xám :
D
-
X
aB
Y
X
AB
<
X
aB
⇒
X
aB
là giao tử hoán vị
⇒
X
aB
= 0.075 : 0.75 = 0.1
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2
Kiểu gen của bố mẹ là:
Dd
X
AB
X
ab
×
×
Dd
X
AB
Y
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4
X
AB
x 0.5
X
AB
x 0.25 DD = 0.05.
Đáp án C
P: cao × cao → F1: cao : thấp = 3:1( tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp
F1: Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D- Xám , B-dd + bbD- + bbdd : vàng
Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính
B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X
P : DdXABXab × DdXABY
Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D- XABY = 30% → XABY = 40% →XAB = 40%
→Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DDXABXAB là : 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%
Đáp án C.
P: cao x cao
=> F1: cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới)
=> Cao là trội.
=> A – cao, a – thấp
F1: Xám : vàng = 9:7
=> Tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen
=> B-D- Xám , B-dd + bbD- + bbdd : vàng
Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới
=> Cùng liên kết NST giới tính
=> Loại đáp án A,B
B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X
P : DdXABXab x DdXABY
Gà mái chân thấp lông xám có kiểu gen D- XaBY = 7,5%
=> XaBY = 10%
=> XaB = 20% < 25%
=> XAB = 30%
=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DD X AB XAB là:
0,25 x 0,5 x 0,3 = 3,75%
=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng trên tổng gà trống cao xám là:
3,75% : 75% = 5%
=> Loại D
Gà mái cao vàng có 4 kiểu gen:
DDXAbY + DdXAbY + ddXABY + dd XabY
Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY
P: gà trống chân cao, lông xám x gà mái chân cao, lông xám
F1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng
Giới cái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng –
Xét tính trạng chiều cao chân:
P: chân cao x chân cao
F1: Giới đực : 100% cao
Giới cái : 50% cao : 50% thấp
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp
Vậy F1 :
Giới đực : XAX
Giới cái : XAY : XaY
Gà trống P : XAXa
Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY
- Xét tính trạng màu lông : P : xám x xám
F1 : Đực : 75% xám : 25% vàng
Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1=> Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%
Tính trạng màu sắc lông sẽ do 2 gen tương tác với nhau, 1 gen sẽ nằm trên NST giới tính X, một gen trên NST thường ( đáp án B sai và D sai)
Cái : 3 xám : 5 vàng = 8 tổ hợp lai = 4 x 2 = (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY)
Vậy D-B- qui định xám,
DDXbY = DdXbY = ddXBY =ddbb = vàng C đúng
Từ (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY)
Vậy P : DdXBXb x DdXBY
Xét cả 2 cặp tính trạng
Có F1 :
Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen
30% cao, xám :D – XABY
7,5% thấp, xám : D – XaBY
XAB< XaB => XaB là giao tử hoán vị
=> XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1
Hoán vị với tần số 0.1 x 2 = 0.2
Kiểu gen của bố mẹ là : Dd XABXabx Dd XABY
Gà trống thân cao lông xám có kiểu hình thuần chúng là
0.4 XAB x 0.5 XABx 0.25 DD = 0.05
Đáp án C
Đáp án C
Sai. Gà trống lông vằn, chân thấp
Gà mái lông không vằn, chân cao
Đúng. Gà mái lông vằn, chân cao
(1) Đúng. Gà mái có nhiễm sắc thể giới tính là XY, gà trống có nhiễm sắc thể giới tính là XX.
Đúng. Gà mái lông vằn, chân thấp
Gà mái lông không vằn, chân thấp
Đáp án C.
Sơ đồ hóa phép lai:
(1) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
(3) Đúng. Chúng có kiểu gen X a Y B B , X a Y B b
(4) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ kệ gà mái lông không vằn, chân thấp:
X
A
Y
b
b
=
X
a
Y
b
b
=
1
4
×
1
4
=
1
16
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám X B A Y D : 30% : 2 = 15% → X B A Y = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P: X B A X b a D d x X B A Y D d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:
IV.đúng