K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2018

Đáp án B

Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY

Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới  →  có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y

Xét tỉ lệ chung:

+ Cao : thấp = 3:1  →  A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa

+ xám : vàng = 9:7  →  tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng  →  I.đúng

Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề  →  có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd  →  II. Đúng

Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – lông xám  X B A Y D : 30% : 2 = 15%  → X B A Y = 15% : 75% = 0,2

 → X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2   III. sai

 → P: X B A X b a D d   x   X B A Y D d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:  

IV.đúng

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: - Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. - Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có...
Đọc tiếp

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?

(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.

 (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.

 (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  X.

 (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

 (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.

 (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.

A. 3   

B. 4

C. 5

D. 6

1
11 tháng 4 2018

Ở gà, XX là con trống, XY là con mái

      P : trống cao, xám x mái cao, xám

      F1 :             Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng

                        Mái :     30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng

Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định

      F1 :             Trống : 100% cao

                        Mái : 1 cao : 1 thấp

      Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau

=>  Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

=>  1 đúng

      Mái F1 : 1 cao : 1 thấp

=>  Gà trống P dị hợp tử : XAXa

      Gà trống P có kiểu hình là chân cao

=>  A cao >> a thấp

      Vậy P : XAXa   x   XA

            F1 :       trống : 1 XAXA  : 1 XAXa 

                        Mái   : 1 XAY    : 1 Xa

Xét kiểu hình màu lông :

      F1 :             Trống : 6 xám : 2 vàng

                        Mái :  3 xám : 5 vàng

                        ó     9 xám : 7 vàng

            2 đúng

      Do F1 có 16 tổ hợp lai

ð  P cho 4 tổ hợp giao tử

=>  P dị hợp 2 cặp gen

      Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau

=>  1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính

3 đúng

      Vậy P : Dd XBXb x          Dd XBY

      F1 :             trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb

                        Mái :   3D­-XBY   : 3D-XbY : 1ddXBY :  1ddXbY

      Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :

      B-D- = xám

      B-dd = bbD- = bbdd = vàng

Xét 2 tính trạng

      F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng

      <=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --

      Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng

      Mà D- = 75%

=>  Tỉ lệ  =0,3/0,75 = 0,4

Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới

=>  Vậy gà trống P cho giao tử   X B A = 0,4

=>  Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%

4 sai

      Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Dd X B A X b a chiếm tỉ lệ :

            0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%

            5 đúng

Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng : 

            6 đúng

Vậy các nhận xét đúng là  1, 2, 3, 5 ,6

Đáp án C

24 tháng 8 2018

Đáp án D

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen

tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn

toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con

có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao

→ gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ

có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài

 → 1 trong 2 gen quy định màu lông và

gen quy đình chiều cao cùng nằm

trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao,

lông xám:

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III đúng, gà trống chân cao, lông xám

có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:

A A X D B X D B = 0 , 25 x 0 , 5 x 0 , 4 = 5 %

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:

A A ; A a X D b Y ;   a a ( X D b Y :   X D B Y )

 

17 tháng 4 2019

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F 1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F 1 : Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy  F 1 :
Giới đực: X A X -
Giới cái: X A Y : X a Y
Gà trống P: X A X a
Gà mái P chân cao, có kiểu gen :  X A Y
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F 1 : Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở  F 1  
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdX B X b  ××  DdX B Y  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có 
F 1 :

Ở gà mái thế hệ  F 1  có kiểu gen

30% cao, xám : D - X AB Y  
7,5% thấp, xám : D - X aB Y  
X AB  < X aB  
  X aB  là giao tử hoán vị
  X aB  = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd   X AB X ab   × ×   Dd   X AB Y
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 X AB  x 0.5  X AB  x 0.25 DD = 0.05.

29 tháng 1 2019

Đáp án C

P: cao × cao → F1: cao : thấp = 3:1( tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp

F1: Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D-  Xám  ,  B-dd  + bbD-  + bbdd : vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P : DdXABXab × DdXABY

Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D- XABY = 30% → XABY = 40% →XAB = 40%

→Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng  DDXABXAB  là : 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%

27 tháng 3 2018

Đáp án C.

P: cao x cao

=> F1: cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới)

=> Cao là trội.

=> A – cao, a – thấp

F1: Xám : vàng = 9:7

=> Tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen

=> B-D-  Xám  ,  B-dd  + bbD-  + bbdd : vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới

=> Cùng liên kết NST giới tính

=> Loại đáp án A,B

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P : DdXABXab   x   DdXABY

Gà mái chân thấp lông xám có kiểu gen D- XaBY = 7,5% 

=> XaBY = 10%

=> XaB = 20% < 25%

=> XAB = 30%

=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng  DD X AB XAB  là:

0,25 x 0,5 x 0,3 = 3,75%

=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng trên tổng gà trống cao xám là:

3,75% : 75% = 5%

=> Loại D

Gà mái cao vàng có 4 kiểu gen:

DDXAbY + DdXAbY + ddXABY + dd XabY

26 tháng 6 2017

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY 

P: gà trống chân cao, lông xám x gà mái chân cao, lông xám 

F1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng 

Giới cái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng –

 Xét tính trạng chiều cao chân:

 P: chân cao x chân cao 

F1: Giới đực : 100% cao 

Giới cái : 50% cao : 50% thấp 

Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp 

Vậy F1 :

Giới đực : XAX

Giới cái : XAY : Xa

Gà trống P : XAXa

Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY

 - Xét tính trạng màu lông : P : xám x xám  

F1 : Đực : 75% xám : 25% vàng 

Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng 

Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1=> Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100% 

Tính trạng màu sắc lông sẽ do 2 gen tương tác với nhau, 1 gen sẽ nằm trên NST giới tính X, một gen trên NST thường ( đáp án B sai và D sai) 

Cái : 3 xám : 5 vàng = 8 tổ hợp lai = 4 x 2 = (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY) 

Vậy D-B- qui định xám, 

DDXbY = DdXbY = ddXBY =ddbb = vàng C đúng 

Từ (1DD : 2Dd : 1dd)*(XBY :XbY) 

Vậy P : DdXBXb x DdXB

Xét cả 2 cặp tính trạng 

Có F1 :

Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen 

30% cao, xám :D – XAB

7,5% thấp, xám : D – XaB

XAB< XaB => XaB  là giao tử hoán vị 

=> XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1

Hoán vị với tần số 0.1 x 2 = 0.2 

Kiểu gen của bố mẹ là : Dd XABXabx Dd XABY

Gà trống thân cao lông xám có kiểu hình thuần chúng là

0.4 XAB x 0.5 XABx 0.25 DD = 0.05 

Đáp án C

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

    (4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 2

B. 1.

C. 3

D. 4.

1
Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 10 2017

Đáp án C


Sai. Gà trống lông vằn, chân thấp 
Gà mái lông không vằn, chân cao 
Đúng. Gà mái lông vằn, chân cao 

(1) Đúng. Gà mái có nhiễm sắc thể giới tính là XY, gà trống có nhiễm sắc thể giới tính là XX.

Đúng.  Gà mái lông vằn, chân thấp 
Gà mái lông không vằn, chân thấp  

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

    (1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

    (2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

    (3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

    (4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
11 tháng 4 2018

Đáp án C.

Sơ đồ hóa phép lai:


(1) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao 
(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

(3) Đúng. Chúng có kiểu gen  X a Y B B , X a Y B b

(4) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ kệ gà mái lông không vằn, chân thấp:
X A Y b b = X a Y b b = 1 4 × 1 4 = 1 16