Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi
\(m_{dd\ NaOH} = 100\ gam\\ \Rightarrow n_{NaOH} = \dfrac{100.10\%}{40} = 0,25(mol)\)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,25................0,25.................0,25......................(mol)
\(m_{CH_3COONa} = 0,25.82 = 20,5(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = \dfrac{20,5}{10,25\%} = 200(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ axit\ axetic} = 200 -100 = 100(gam)\)
Vậy :
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{0,25.60}{100}.100\% = 15\%\)
Số mol NaOH là :
\(\dfrac{100.10}{100.40} = 0,25\) (mol)
PTHH : \(CH_3COOH +NaOH \) \(\rightarrow\) \(CH_3COONa +H_2O\)
Pư : 0,25 \(\leftarrow\) 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
Khối lượng \(CH _3\)COOH = 0,25.60=15(g)
\(\Rightarrow\) Khối lượng dd \(CH_3\)COOH a% là : 15. \(\dfrac{100}{a}\) % = \(\dfrac{1500}{a}\) (g)
Khối lượng muối \(CH_3COONa : 0,25.82=20,5\) (g)
Trong dd muối thu được sau phản ứng :
\(m_{tan}\) = \(m_{ {CH_3COONa}}= 20,5 \) (g)
\(m_{dd} = m_{ddCH_3COOH} +m_{ddNaOH} = \dfrac{1500}{a} +100\) (g)
Đặt : \(\dfrac{1500}{a} +100 = \) m
C% của muối là : 10,25%
Ta có : 10,25% = \(\dfrac{20,5.100%}{m}\) % \(\Rightarrow\) m = 200
Từ \(\dfrac{1500}{a} +100 = \) m = 200 \(\Rightarrow\) a = 15%
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
1........................1..................1 (mol)
Gia su số mol NaOH là 1 mol
=> mdung dịch NaOH = 40/10% = 400(g)
=> m dung dịch sau = \(\frac{60}{a\%}+400\left(g\right)\)
Theo bài ra : \(C\%_{CH3COONa}=\frac{82}{\frac{60}{a\%}+400}.100\%=10,25\%\)
=> a = 15 %
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
\(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ 0,1................0,15.............0,05............0,3\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{300}\cdot100\%=4,9\%\\ C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{7,8+300}\cdot100\%=5,56\%\)
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Đáp án: B
C H 3 C O O H + N a O H → C H 3 C O O N a + H 2 O
Gọi khối lượng dung dịch C H 3 C O O H và NaOH lần lượt là m 1 và m 2 gam
Ta có: n C H 3 C O O H = m 1 . a 100 . 60 = m 1 . a 6000 m o l ; n N a O H = m 2 . 10 100 . 40 = m 2 400 m o l
Theo phản ứng: n C H 3 C O O H = n N a O H = n C H 3 C O O N a
⇒ m 1 . a 6000 = m 2 400 ⇒ a = 15 . m 2 m 1 ( 1 )
Dung dịch muối thu được là C H 3 C O O N a
Vì phản ứng không sinh ra kết tủa hay khí bay đi => khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
m d d t r ư ớ c p ứ = m d d s a u p ứ = m 1 + m 2
=> 20,5. m 2 = 10,25.( m 1 + m 2 ) => m 1 = m 2
Thay vào (1) => a = 15