Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. A (promise to V)
2. C (want to V)
3. A (remind sb to do sth)
4. C (looking forward to Ving: mong đợi đc làm gì)
5. C (interested in N/ Ving)
6. A (thì QKĐ)
7. A (những đáp án còn lại ko hợp ngữ cảnh)
8. B (dùng be going to vì có dẫn chứng cho sự việc sắp xảy ra: There are a lot of black clouds in the sky)
9. C -> use (let sb do sth)
10. B -> to take (allow sb to do sth)
2. I like playing computer games after school.
3. I don’t enjoy dancing.
4. I can’t stand playing board games.
5. I like sleeping late at weekends.
Cách dùng
Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (night, week, month, year), in the past, the day before, in the (1990s, 2000s ...), với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
When (khi): trong câu kể
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường.)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam six years ago, now he lives in Paris. (6 năm trước Tom sống ở Việt Nam, còn giờ cậu ấy sống ở Paris.)
Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại II
Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)
1. The university is the newest of all.
(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)
Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.
2. The jeans are less expensive than the dress.
(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive
3. Ngoc's sister is busier than her.
(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier
GERUND (V-ing): Danh động từ
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* V + V-ing
- Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), ….
- Sau các cụm động từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá)
- Sau giới từ: in, on, at, from, to, about …
- Sau các liên từ: after, before, when, while, since,…
Ex: You should lock the door when leaving your room.
- S + spend / waste + time / money + V-ing
Ex: I spent thirty minutes doing this exercise.