K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2017

GERUND (V-ing): Danh động từ

* Danh động từ có thể được dùng làm:

- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.

- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.

- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.

* V + V-ing

- Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), ….

- Sau các cụm động từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá)

- Sau giới từ: in, on, at, from, to, about …

- Sau các liên từ: after, before, when, while, since,…

Ex: You should lock the door when leaving your room.

- S + spend / waste + time / money + V-ing

Ex: I spent thirty minutes doing this exercise.

3 tháng 8 2023

1.using

2.to study

3.playing

4.to study

5 tháng 2 2023

using

to study

Playing

to study

12 tháng 11 2021

1. A (promise to V)

2. C (want to V)

3. A (remind sb to do sth)

4. C (looking forward to Ving: mong đợi đc làm gì)

5. C (interested in N/ Ving)

6. A (thì QKĐ)

7. A (những đáp án còn lại ko hợp ngữ cảnh)

8. B (dùng be going to vì có dẫn chứng cho sự việc sắp xảy ra: There are a lot of black clouds in the sky)

9. C -> use (let sb do sth)

10. B -> to take (allow sb to do sth)

3 tháng 2 2023

to swim

play

jogging

to meet

watch

to join

learning

13 tháng 8 2023

2. I like playing computer games after school.

3. I don’t enjoy dancing.

4. I can’t stand playing board games.

5. I like sleeping late at weekends.

19 tháng 10 2021

1 B

2 A

3 D

4 A

5 C

6 D

7 D

8 B

9 D

11 C

12 A

15 A

17 C

18 C

19 B

20 A

11 tháng 9 2018

Cách dùng

Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (night, week, month, year), in the past, the day before, in the (1990s, 2000s ...), với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

When (khi): trong câu kể

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường.)

Ví dụ 2: Tom lived in VietNam six years ago, now he lives in Paris. (6 năm trước Tom sống ở Việt Nam, còn giờ cậu ấy sống ở Paris.)

11 tháng 9 2018

Cách dùng:

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

5 tháng 2 2023

1. walk the dog, take out the trash

2. clean your room, wash the dishes, vacuum the floor

3. buy the groceries, cook dinner

4. clean the car

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

b. Fill in the blanks using the comparative or superlative form of the adjectives.(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng hình thức so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ.)1. They built the castle in 1789, the library in 1890, and the university in 1910.(Họ xây dựng lâu đài vào năm 1789, thư viện vào năm 1890 và trường đại học vào năm 1910.)The university is (new) _____________ of all.2. The jeans cost 30 dollars, but the dress costs...
Đọc tiếp

b. Fill in the blanks using the comparative or superlative form of the adjectives.

(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng hình thức so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ.)

1. They built the castle in 1789, the library in 1890, and the university in 1910.

(Họ xây dựng lâu đài vào năm 1789, thư viện vào năm 1890 và trường đại học vào năm 1910.)

The university is (new) _____________ of all.

2. The jeans cost 30 dollars, but the dress costs 50 dollars.

(Chiếc quần jean có giá 30 đô la, nhưng chiếc váy có giá 50 đô la.)

The jeans are ______________ (expensive) than the dress.

3. Ngoc doesn't have to work on Saturdays, but her sister has to work on the weekends.

(Ngọc không phải làm việc vào ngày thứ Bảy, nhưng chị gái của cô ấy phải làm việc vào cuối tuần.)

Ngoc's sister is (busy) _________________ than her.

 

1
11 tháng 9 2023

1. The university is the newest of all.

(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)

Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.

2. The jeans are less expensive than the dress.

(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive

3. Ngoc's sister is busier than her.

(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier