Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
nOH– = 4nAl3+ – n↓ ⇒ x = nAl3+ = (0,1 + 0,5) ÷ 4 = 0,15 mol ⇒ chọn C.
Đáp án C
Áp dụng công thức
n O H - = 4 n A l 3 + - n
⇒ x = n A l ( O H ) 3 m a x = n A l 3 + = 0 , 15 m o l
Đáp án C
Áp dụng công thức
n O H - = 4 n A l 3 + - n
⇒ x = n A l ( O H ) 3 m a x = n A l 3 + = 0 , 15 m o l
Chọn đáp án A
nCa(OH)2 = nCaCO3 max = a mol ⇒ nOH– = 2a mol.
Khi kết tủa bị hòa tan 1 phần thì: nCO32– = nOH– - nCO2.
► Áp dụng: + Tại 0,06 mol CO2: 2b = 2a - 0,06.
+ Tại 0,08 mol CO2: b = 2a - 0,08. Giải hệ có:
a = 0,05 mol; b = 0,02 mol ⇒ a : b = 5 : 2 ⇒ chọn A.
Giải thích:
Quan sát đồ thị ta thấy nCO2 = 0,15 thì kết tủa đạt max.
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15
Khi nCO2 = 0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa.
Khi nCO2 = 0,5 thì lượng kết tủa bị hòa tan là: nCaCO3 bị hòa tan = 0,5 - 0,45 = 0,05
=> nCaCO3 còn lại = x = 0,15 - 0,05 = 0,1
Đáp án A
Đáp án B
► Xét tại 0,15 mol NaOH: lượng kết tủa bằng với lúc không đổi.
||⇒ Fe(OH)3 đạt cực đại ⇒ a = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol.
► Khi kết tủa đạt cực đại thì: ∑n↓ = a + b = 0,15 mol ⇒ b = 0,1 mol.
||⇒ a : b = 0,05 : 0,1 = 1 : 2
Đáp án B
Cách 1:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3
a = 0,3 mol
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]
Cách 2: Phân tích đồ thị
= 0,25 mol
Đáp án D
Nhận thấy đồ thị có các giai đoạn:
+Giai đoạn kết tủa tăng dần do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3.
+Giai đoạn kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với KOH.
+Giai đoạn kết tủa giảm dần do CO2 tác dụng với CaCO3 và hòa tan kết tủa này (tạo Ca(HCO3)2).
Lúc CO2 đạt 0,5 mol thì kết tủa đã bị hòa tan mất 0,05 mol (do từ 0,45 mol đã bắt đầu hòa tan kết tủa).
=> x = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol