Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Điều này chứng tỏ tỉ lệ kiểu hình F2 là 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. Trong đó A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng; aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
- Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp là aaBb có hệ số 2 (vì dị hợp 1 cặp gen) nên sẽ chiếm tỉ lệ = 2/16 = 1/8 = 12,5%.
¦ (1) đúng.
- Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 gồm có aaBB và aabb có hệ số 1 + 1 = 2. Vì vậy, kiểu hình này chiếm tỉ lệ = 2/16 = 12,5%.
¦ (2) đúng.
- Kiểu hình hoa trắng có các kiểu gen aaBB, aaBb, aabb.
¦ (3) đúng.
- Ở F2, cây hoa trắng có 4 tổ hợp, trong đó có 2 tổ hợp thuần chủng là aaBB và aabb.
¦ Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 2/4 = 50%
¦ (4) đúng.
- Cả bốn phát biểu nói trên đều đúng.
¦ Đáp án B.
Đáp án B.
- Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. ¦ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
- Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb quy định hoa vàng;
aaB- và aabb quy định hoa trắng.
- Cây F1 có kiểu gen AaBb.
- Đời F2 gồm có 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- 1aabb.
¦ Cả 4 phát biểu đều đúng. ¦ Đáp án B.
(1) đúng. Vì kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBb) ở F2 chiếm tỉ lệ 2 16 = 0 , 125 .
(2) đúng. Vì kiều hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBB và aabb) ở F2 chiếm tỉ lệ = 1 + 1 16 = 0 , 125 .
(3) đúng. Vì có 3 kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb.
(4) đúng. Vì trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 12 , 5 % 25 % = 50 %
Chọn B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Đáp án A
Đỏ: A_B_
Hồng: A_bb; aaB_
Trắng: aabb
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9 A_B_: 3A_bb: 3aaB_: 1aabb
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. à đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. à các cây hồng: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB à hồng dị hợp tử = 2/3
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. à đúng,
F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x aabb
G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab ab
F3: 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27. à sai
F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb)
G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab 2Ab; 2aB; 2ab
à hoa trắng =
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (III). → Đáp án A.
Quy ước : A-B- : đỏ ; A-bb + aaB- : hoa hồng ; aabb: trắng.
P: Cây hoa hồng × Cây hoa hồng
F1: 100% hoa đỏ × F1
F2 có tỉ lệ = 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng.
Ở F2 có 4 KG quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb). → I đúng.
F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2 aaBb. → tỉ lệ KG dị hợp = 4/6 = 2/3. → II đúng.
Các cây hoa đỏ F2 cho 4 loại giao tử là 4/9 AB, 2/9Ab, 2/9 aB, 1/9 ab. Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab.
→ Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : 1/9aabb. → Kiểu hình = 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
→ III đúng.
Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là 1/3Ab, 1/3aB, 1/3ab. Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử là: 4/9 AB, 2/9Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 = 4/9 + 1/3×2/9×2 = 10/27. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 = 1/9×1/3 = 1/27. → IV sai.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), và (III) → Đáp án A
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb+aaB-:hoa hồng; aabb: trắng
P: Cây hoa hồng × cây hoa hồng
F1: 100% hoa đỏ × F1
F2: có tỉ lệ = 9 đỏ : 6 hồng :1 trắng
Ở F2 có 4 KQ quy định hoa đỏ ( AABB, AaBB, AABb, AaBb) → đúng
F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aabB → tỉ lệ KG dị hợp =4/6 = 2/3 → II đúng
Các cây hoa đỏ F2 có 4 loại giao tử là . Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab
→ Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu hình = 4 đỏ :4 hồng : 1 trắng
→ III đúng
Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là →. Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử
→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở . Tỉ lệ cây hoa trắng ở → IV sai
Đáp án D
Có Dd x Dd → 3/4 D- :1/4 dd
Phép lai Dd x Dd → A-B-D- = 49,5% nên A-B-=49,5%=66=%
Theo hệ thức Decatto ta có:
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng. A B a b x A B a b cho thế hệ sau 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Dd x Dd cho thế hệ sau 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
→ Số kiểu gen tạo ra từ phép lai trên là: 10.3 = 30 kiểu gen, số kiểu hình = 4.2 = 8 kiểu hình
(2) sai Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng lặn aabbdd=1/4 x 16%=4%
(3) sai. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ: 95.1/4+9%.1/4+16%.3/4=16,5%
(4) sai. Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen A B a b D d × A b a B D d chiếm tỉ lệ:
→ Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm : 4:49,5%=8/99
Đáp án B
F1 gồm 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9: 6: 1 → tính trạng màu sắc được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên 2 NST và tương tác bổ sung với nhau. Trong đó:
A-B-: Quy định hoa đỏ.
A-bb/aaB-: Quy định hoa hồng
Aabb: Quy định hoa trắng.
I – Đúng
+ Ở F2: Cây hoa hồng có 4 KG với tỉ lệ như sau:
1 Aabb: 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb → Số cây có KG thuần chủng chiếm 1/3.
II. – Đúng
+ Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 KG: AABB; AaBB; AABb; AaBb
III. – Sai
+ Cây hoa hồng ở F2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2 aaBb) → Tỉ lệ giao tử (1Ab:1aB:1ab)
+ Cây hoa đỏ ở F2 (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb) → Tỉ lệ giao tử được tạo thành là (4AB:2Ab:2aB:1ab).
Khi cho hoa hồng (F2) giao phấn với hoa đỏ (F2) thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
4/9 × 1 + 2/9 × 1/3 + 2/9 × 1/3 = 16/27.
IV. – Đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng aabb sẽ cho ra tỉ lệ KG: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb, tỉ lệ KG: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Sô cây hoa hồng chiếm 2/3.
Chọn đáp án C.
STUDY TIP
Đối với dạng bài toán này, trước hết phải xác định quy luật di truyền của tình trạng và quy ước gen, sau đó mới tiến hành kiểm tra các phát biểu.
- F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
- Kiểu hình hoa vàng ở F2 mang kiểu gen dị hợp gồm 2Aabb và 2 aaBb = 4/16 = 25%. à I sai.
- Kiểu hình hoa vàng có 4 kiểu gen là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb à III sai.
- Cây hoa trắng luôn có kiểu gen aabb. à Xác suất đồng hợp là 100%. à IV sai.
- Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 kiểu gen là AABB, chiếm tỉ lệ = 1/16 = 6,25% à II đúng.