K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2019

Đáp án D

Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:

- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại giao tử.

7 tháng 10 2018

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5), (6)

Ý (1) là đặc điểm của quy luật hoán vị gen.

Ý (2), (4) là đặc điểm của quy luật phân ly độc lập.

Đáp án cần chọn là: D

18 tháng 5 2017

Đáp án B

Nội dung III, IV đúng

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gen (A,a)...
Đọc tiếp

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
22 tháng 9 2017

Chọn A.

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gen (A,a)...
Đọc tiếp

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
15 tháng 9 2019

Chọn A.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F­1 sẽ là 9:6:1.

A. 1. 

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

1
5 tháng 2 2018

Chọn đáp án B

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II và III.

I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy đinh hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2 x 2 = 4 kiểu gen.

II đúng vì tính trạng màu hoa có 2 kiểu gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời có con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định DD, Dd và dd

III đúng vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

IV sai. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ

( 9 tím :3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng ) x ( 3 tròn : 1 dài ) = 27: 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
29 tháng 10 2019

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. → Đáp án B.

Giải thích: I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen.

II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.

III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

IV sai. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:

(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) × (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

5 tháng 4 2019

Đáp án D

Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: sai

(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần

=> cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ:  => (3) đúng

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là  => sai

(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256

=> (5) đúng

(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là  => (6) đúng

Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)

Ở một loài, A quy định thân đen, a quy định thân vàng; B quy định cánh dày, b quy định cánh mỏng; D quy định đuôi dài; d quy định đuôi ngắn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Đem cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích, thu được kết quả Fa theo các trường hợp sau:   a. Trường hợp 1: Fa có 8 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.   b. Trường hợp 2: Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình...
Đọc tiếp

Ở một loài, A quy định thân đen, a quy định thân vàng; B quy định cánh dày, b quy định cánh mỏng; D quy định đuôi dài; d quy định đuôi ngắn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Đem cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích, thu được kết quả Fa theo các trường hợp sau:

  a. Trường hợp 1: Fa có 8 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.

  b. Trường hợp 2: Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ phân li 50% thân đen, cánh dày, đuôi dài; 50% thân vàng, cánh mỏng, đuôi ngắn.

  c. Trường hợp 3: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 25% thân đen, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân đen, cánh mỏng, đuôi dài : 25% thân vàng, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân vàng, cánh mỏng, đuôi dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Ở trường hợp 1, 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

II. Ở trường hợp 2, cả 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.

III. Ở trường hợp 3, tính trạng màu sắc và tính trạng độ dày cánh cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.

IV. F1 ở trường hợp 3 có kiểu gen A a B d b D  

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 12 2019

Đặc trưng trong phép lai phân tích là tỉ lệ kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử ở cơ thể có kiểu hình trội.

Trường hợp 1 tạo ra 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

Trường hợp 2 tạo ra 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.

Trường hợp 3 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 4 loại giao tử bằng nhau. => Có 2 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau và cặp gen còn lại nằm trên cặp NST tương đồng khác.

Vậy nội dung I sai, nội dung II đúng.

Ở trường hợp III, theo tỉ lệ kiểu hình ta có tỉ lệ giao tử: (ABd) = (AbD) = (aBd) = (abD).

Do có 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau nên 2 gen đó phải là gen B và D. Không thể là gen A và B vì không có hoán vị gen sẽ không thể tạo 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab được, tương tự với gen A và D cũng thế. => Nội dung 3 sai.

Vậy để tạo ra tỉ lệ giao tử như trên thì F1 có kiểu gen là: Aa Bd//bD. => Nội dung 4 đúng.

Ở trường hợp 2 từ tỉ lệ kiểu hình => Tỉ lệ giao tử tạo ra ở F1 là: ABD = abd => F1 có kiểu gen là ABD//abd.

Vậy có 2 nội dung đúng.