Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Cu(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + ½ O2↑
NH4NO2 → N2↑ + 2H2O
4NH3 + 5O2 → 850 ° C 4NO↑ + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6HCl hoặc
8NH3 + 3Cl2 → t ° N2↑ + 6NH4Cl
NH4Cl → t ° NH3↑ + HCl↑
2NH3 + 3CuO → t ° N2↑ + 3Cu + 3H2O
Đáp án C
Các chất thỏa mãn : Cu ; Cu2O ; CuS ; Cu2S ; CuSO3
=>C
Đáp án A
Chỉ có 1 phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là: (3)
Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2
Khối lượng chất rắn sau khi nung giảm = 30,8 - 24,32 = 6,48 g = khối lượng khí thoát ra = 46.2x + 32.1/2x (x là số mol CuO).
Thu được x = 0,06 mol.
a) Tổng số mol khí = 2x + x/2 = 2,5x = 0,15 mol. V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
b) Chất rắn gồm CuO (x mol, 80.0,06 = 4,8 g) và Cu(NO3)2 dư có khối lượng = 30,8 - 188.0,06 = 19,52 g.
Chọn C
Các phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là (1) và (4). Phản ứng thủy luyện là phản ứng người ta sử dụng các tác nhân khử ở nhiệt độ cao để khử các hợp chất, oxit kim loại về kim loại.
Phản ứng 3 là phương pháp thủy luyện, phản ứng 2 thực chất là điện phân dung dịch.
Đáp án : B
(1) S ; (3) H2 ; (5) N2 ; (6) P ; (7) Ag ; (8) H2
(2) Si + dung dịch NaOH ®
(3) FeO + CO ® (4) HCl+KMnO4®
(5) C u N O 3 3 → t 0 (6) NH3 + CuO®
ĐÁP ÁN C
Các phản ứng tạo Cu là: (1); (3) ; (4)
Chú ý : (1) 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2
=>C