Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
1. ADN mạch kép. → NTBS (nguyên tắc bổ sung) là A = T, T = A, G ≡ X, X ≡ G
2. mARN. → không có NTBS
3. tARN → NTBS ở một số vị trí là A = U, U = A, G ≡ X, X ≡ G
4. rARN → NTBS ở một số vị trí là A = U, U = A, G ≡ X, X ≡ G
5. quá trình tự sao → NTBS ở một số vị trí là A = T, T = A, G ≡ X, X ≡ G
6. quá trình phiên mã → NTBS ở một số vị trí là A = U, T = A, G ≡ X, X ≡ G
7. quá trình dịch mã. → NTBS ở một số vị trí là A = U, U = A, G ≡ X, X ≡ G
8. quá trình sao chép ngược. → NTBS ở một số vị trí là A = T, U = A, G ≡ X, X ≡ G
Chỉ có 2 là cấu trức không có NTBS
Đáp án B.
(1) Đúng. (4) Sai.
(2) Sai. (5) Sai.
(3) Sai. (6) Đúng.
Lưu ý: Đề bài hỏi rằng có bao nhiêu cấu trúc hoặc quá trình biểu hiện nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại, tức là chỉ có A 1 T, G 1 X. tARN, phiên mã, dịch mã không có biểu hiện T " A mà thay vào đó là U " A nên không được tính.
Đáp án: B
Nguyên tắc bổ sung A-T, G-X và ngược lại được thể hiện trong các cấu trúc phân tử và quá trình: (1) (6)
Phân tử mARN là mạch đơn, thẳng, không bắt cặp
Phân tử tARN mạch đơn nhưng bắt cặp giữa các nu theo nguyên tắc A-U; G-X và ngược lại
Quá trình phiên mã thì nguyên tắc bổ sung là A-mU, T-mA, G-mX, X-mG
Quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung là A-U, G-X và ngược lại
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong phân tử tARN và quá trình dịch mã
Đáp án C
Phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong một chu kì , các gen trong nhân đều được nhân đôi ở pha S , số lượng phiên mã của gen phụ thuộc vào vào nhu cầu của tế bào
Đáp án A
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Không phải ARN nào cũng được phiên mã từ mạch gốc.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã thể hiện giữa các nu trên tARN với các nu trên mARN.
Nội dung 4 sai. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở nhiều mức độ.
Nội dung 5 sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, quá trình phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất và không diễn ra đồng thời.
Nội dung 6, 7 đúng.
Đáp án : D
Các nhận định đúng là 1, 2, 6, 7
Đáp án D
3 sai, trong dịch mã, các codon trên mARN khớp bổ sung với anticodon trên tARN theo nguyên tắc bổ sung A- U, G- X và ngược lại
4 sai, còn có cấp độ trước phiên mã, dịch mã, sau dịch mã
5 sai, ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã xảy ra không đồng thời. phiên mã trong nhân tế bào, dịch mã ở ngoài bào tương, ARN cần thời gian để hoàn thiện và trưởng thành