Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Chọn đáp án B
Nhận xét: E
+ no: không có liên kết pi ở gốc hiđrocacbon
+ Có 3 liên kết pi ở 3 chức este COO
→ E no, ba chức.
Cách 1: E ba chức: p = 3 và no => π = p = 3 → C n H 2 n - 4 O 6 .
Cách 2: Khái quát hóa ( HCOO ) 3 C 3 H 5 → C 6 H 8 O 6 → C n H 2 n - 4 O 6 .
Chọn đáp án C
Nhận xét: E
+ Đơn chức: Có 1 liên kết pi ở chức este COO
+ Có thêm 1 liên kết pi ở nối đôi C=C
→ E đơn chức và một nối đôi C=C.
Cách 1: E đơn chức: p = 1 và một nối đôi C=C => π = p + 1 = 2 → C n H 2 n - 2 O 2 .
Cách 2: Khái quát hóa từ công thức este chứa một nối đôi C=C, đơn chức đã biết.
HCOOCH = CH 2 → C 3 H 4 O 2 → C 3 H 2 × 3 - 2 O 2 → C n H 2 n - 2 O 2 .
X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 (x >1)
→ MX = 12x + y + 32 < 88 → 12x + y < 56
Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử nên có
→ 12x + 2x – 2 < 56 → x < 4,14
Với x = 2 thì X là C2H2O2 → không có CT este thỏa mãn
Với x = 3 thì X là C3H4O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH = CH2
Với x = 4 thì X là C4H6O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2 – CH=CH2; HCOO-C(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
→ có 5 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Chọn đáp án B
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ hai cách có thể dùng để nhẩm tính π:
||→ E chứa 1 liên kết π trong nhóm chức este COO (πC=O)
và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon (πC=C).
||→ theo yêu cầu
Chọn đáp án A
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4.
∑πtrong E = (2 × 5 + 2 – 8) ÷ 2 = 2 (cách nhẩm: C5 thì H12 là no, H10 là 1π; H8 là 2π)
(nói một cách khác: nhẩm từ ankan no với số C tương ứng, cứ mất 1H2 tương ứng với có 1π).
O4 cho biết E là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 0.
Nghĩa là không có liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của
Chọn đáp án B
este T (C9H10O2) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no
của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat → thỏa mãn có các đồng phân cấu tạo sau:
C6H5COOC2H5 (etyl benzoat); C6H5CH2COOCH3 (metyl benzyletanoic);
CH3C6H4COOCH3 (metyl (o, p, m)-metylphenolat); CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat).
Tổng có tất cả là 6 chất thỏa mãn.
Chọn đáp án D
Dãy các hợp chất đề cho có 2 loại liên kết π là πC=C và πC=O trong nhóm –COO–
Quan sát + đếm theo yêu cầu: este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử
||→ chúng gồm (1) và (3) chứa 2πC=O; (2) và (5) chứa 1πC=C và 1πC=O.
||→ Tổng có 4 chất