Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: A B a b × A b a B × D d × D d
Dd × Dd → 3/4D- : 1/4dd
A B a b × A b a B → aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
A-B- = 50% + 6% = 56%
A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%
Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19% ×3/4+ 19% ×1/4 + 56%. = 42,5%
Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: C 2 1 ×42,5% × 57,5% = 48,875%
Đáp án A
Xét cặp NST số 1:
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXde × XDeY →XDeXDe:XDeXde:XDeY:XdeY →D-ee = 0,75; ddee =0,25
Xét các phát biểu
(1) sai, số kiểu gen tối đa là 28; kiểu hình 12
(2) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là
0,175 ×0,75 +0,325×0,25 + 0,075×0,25 =23,125%
(3) sai, phép lai không tạo được kiểu hình E-
(4) sai, tỷ lệ [aa,B-][D-,ee] = 0,325 ×0,5=0,1625
Tỷ lệ
→ Tỷ lệ này là 3/26
Đáp án A
Xét cặp NST số 1:
=> (0,35AB:0,35ab:0,15Ab:0,15aB)(0,5aB:0,5ab)
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXde × XDeY →XDeXDe:XDeXde:XDeY:XdeY →D-ee = 0,75; ddee =0,25
Xét các phát biểu
(1) sai, số kiểu gen tối đa là 28; kiểu hình 12
(2) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là
0,175 ×0,75 +0,325×0,25 + 0,075×0,25 =23,125%
(3) sai, phép lai không tạo được kiểu hình E-
(4) sai, tỷ lệ [aa,B-][D-,ee] = 0,325 ×0,5=0,1625
Tỷ lệ
→ Tỷ lệ này là 3/26
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Phép lai thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%.
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp .
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.
® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%
thu được F1. Trong t ổ ng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trộ i về cả 3 tính trạng chiế m 33%. Biết r ằng mỗi gen quy định một tính
tr ạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao t ử đực và giao t ử cái vớ i t ần s ố bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có t ối đa 36 loạ i kiểu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40
II. Kho ảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp t ử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trộ i về 2 tính trạng à đúng
A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3
Xét phép lai: Aa × Aa 🡪 F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1: 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
Hoa đỏ, dạng hoa kép: 3/4 (A-) × 0,66(B- D-) = 49,5%.
Đáp án cần chọn là: A
- Xét phép lai: Aa × Aa → F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
- Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1 : 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
- Hoa đỏ, dạng hoa đơn: 3/4 (A-) × 0,09(B-dd) = 6,75%.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
P: Aa BD/bd x Aa Bd/bD (f 2 bên = 20%)
A-bbD- = 0,75x(0,25-aabb) = 0,75x(0,25-0,04) = 0,1575