K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2016

PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

mAl2(SO4)3 = n x M = 1 x 342 = 342 (g)

mAl = n x M = 2 x 27 = 54 (g)

VH2 = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 lít

25 tháng 3 2023

\(H_2=1.2=2\left(đvC\right)\)

\(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
\(Cl_2=2.35,5=71\left(đvC\right)\)

\(H_2O=1.2+16=18\left(đvC\right)\)

\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)

\(NaCl=24+35,5=59,5\left(\left(đvC\right)\right)\)

\(CH_4=12+1.4=16\left(đvC\right)\)

\(NH_3=14+1.3=17\left(đvC\right)\)

\(H_3PO_4=1.3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)

Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO = 2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + … 3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + … 4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2 7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe 10.FexOy + CO = FeO + CO2 Bài 2: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm...
Đọc tiếp

Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO =
2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + …
3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + …
4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe
10.FexOy + CO = FeO + CO2

Bài 2:

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3:
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4:
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

mn giúp mk vs mk cần rất gấp gấp gấp gianroi

1
20 tháng 10 2017

Bài 3

Gọi số mol H2 phản ứng là x mol.

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

Khối lượng CuO ban đầu là 20g. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm còn 16,8 g. Suy ra khối lượng giảm là do CuO bị mất nguyên tử O, biến thành Cu.

=> mO (CuO) = 20-16,8 = 3,2 g

=> nO(CuO) =3,2/16 = 0,2 mol

=> nH2 = nO = 0,2 mol

=> VH2 = 4,48 lít

8 tháng 11 2021

\(PTK_{H_3PO_4}=1.3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)

\(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106\left(đvC\right)\)

\(PTK_{SO_3}=32+16.3=80\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NaOH}=23+16+1=40\left(đvC\right)\)

\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)

18 tháng 8 2019

a) PTHH:

3Al + 3H2SO4 ------->Al(SO4)3 + 3H2

25 tháng 11 2021

\(a,PTHH:C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\\ \Rightarrow n_C=n_{O_2}=n_{CO_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\\V_{O_2\left(đktc\right)}=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\\ b,m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_C=\dfrac{12}{44}\cdot100\%\approx27\%\\ \%_O\approx100\%-27\%=73\%\)

\(c,\) Khi nung nóng cục đá vôi thì \(CaCO_3\) bị phân huỷ thành \(CaO\)\(CO_2\) thoát ra nên khối lượng giảm đi.

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất mới nên khối lượng tăng lên.

\(PTHH:2Cu+O_2\rightarrow^{t^o}2CuO\)

Bảo toàn KL: \(m_{CuO}=m_{Cu}+m_{O_2}\)

Vậy \(m_{đồng}\) sẽ tăng lên

25 tháng 11 2021

phần c còn tiếu ạ

 

16 tháng 10 2016

a) pthh: 2Al + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2

b) mal2(so4)3 = 98.mal2so4 / 3.mh2so4  

     = 89(54 +240) /246 = 187g  Al2(S04)3

c) bn viết k rõ (toán, lý,hóa là phải chính xác từng từ nhe bn)