Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đồng tử số hai phân số lên , ta được :
4/5 = 4 x 6 / 5 x 6 = 24/30
2/3 = 2 x 12 / 3 x 12 = 24/36
Vậy phân số đó là : 24/30
a/b=4/5
a/(b+6) = 2/3
24/30
24/36
Tử số không thay đổi
Vậy nếu a/b=4/5 thì tử số là 4
Vậy nếu a/(b+6) = 2/3 vậy tử số là 2
Ta làm cho 2 tử số này giống nhau bằng cách quy đồng
2/3 cùng nhân 2 = 4/6
ta được
a/b=4/5
a/(b+6)=4/6
Nhưng hiệu mẫu số của chúng là 1 không phải là 6
Để cho tử số vẫn giống nhau ta phải cùng nhân 2 phân số này (4/5 và 4/6) với một số hiệu của mẫu số sẽ thay đổi
Hiệu đang là 1 nếu ta nhân với 6 thì hiệu sẽ tăng lên bằng 6
4/5 cùng nhân với 6 = 24/30
4/6 cùng nhân với 6 = 24/36
Bạn thấy hợp với yêu cầu chưa. a/b=24/30 = 4/5
a/(b+6)= 24/(30+6) = 24/36 = 2/3
Ta có:\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\\\frac{a}{b-7}=\frac{3}{7}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\7a=3\left(b-7\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\14a=6\left(b-7\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow5b=14a=6\left(b-7\right)\)
\(\Rightarrow5b=6b-42\)
\(\Rightarrow6b-5b=42\)
\(\Rightarrow b=42\)
\(a=5b:14=5.42:14=15\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}\)cần tìm là\(\frac{15}{42}\)
5/7 = 55/77 18/11 = 126/77
Ta thấy 126 – 55 = 71.
Phân số a/b là phân số 55/77
65 gấp 5 số lần là:
65: 5= 13( lần)
Phân số mới là:
\(\frac{4\times13}{5\times13}\)= \(\frac{52}{65}\)
Số a là:
54- 52= 2
Đáp số: 2.
Khi bớt mỗi phân số đã cho đi một phân số giống nhau thì hiệu của hai phân số không đổi.
Hiệu của hai phân số đó là:
\(\frac{5}{6}\) - \(\frac{7}{12}\)= \(\frac{1}{4}\)
Phân số \(\frac{5}{6}\)khi bớt là:
\(\frac{1}{4}\) : (4 - 1) x 4 = \(\frac{1}{3}\)
Phân số đó là:
\(\frac{5}{6}\) - \(\frac{1}{3}\)= \(\frac{1}{2}\)
Đáp số:\(\frac{1}{2}\)
Vì thêm vào tử số 7 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng 1 nên mẫu số hơn tử số là 7 đơn vị
Vì thêm vào mẫu số 5 đơn vị và giữ nguyên tử số nên mẫu số lúc sau hơn tử số lúc đầu là
7 + 5 = 12
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Tử số lúc đầu là: 12:(3-1) =6
Mẫu số lúc đầu là: 6 + 7 = 13
Phân số cần tìm là: \(\dfrac{6}{13}\)
\(\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\)=> 5b=14a=>a=\(\frac{5b}{14}\)
Sau khi bớt ta có:\(\frac{a}{b-7}\)=\(\frac{5b}{14}\cdot\frac{1}{b-7}\)=\(\frac{5b}{14\left(b-7\right)}\)=\(\frac{3}{7}\)
=>3*14(b-7)=35b<=>42(b-7)=35b=>42b-294=35b=>294=7b=>b=42=> a= (5*42)/14=15
+> phân số đó là:15/42
Vì khi bớt 7 ở mẫu và giữ nguyên tử số ta có \(\frac{a-7}{b}\)
Theo bài ra ta có \(\frac{a-7}{b}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow7.\left(a-7\right)=3b\Rightarrow7a-49=3b\Rightarrow7a=3b+49\)
Mà \(\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\Rightarrow14a=5b\)
Khi đó \(14a=5b\Rightarrow2.\left(3b+49\right)=5b\)
\(\Rightarrow6b+98=5b\Rightarrow b=-98\)
Do đó \(a=-35\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\frac{-35}{-98}=\frac{35}{98}\)