Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Gọi kim loại A có hóa trị n(1\(\le\)n\(\le\)3)
4A+nO2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2A2On
-ÁP dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_A+m_{O_2}=m_{A_2O_n}\)
\(\rightarrow\)\(m_{O_2}=m_{A_2O_n}-m_A=12,4-9,2=3,2gam\)
\(\rightarrow\)\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(\rightarrow\)Theo PTHH: \(n_A=\dfrac{4}{n}.n_{O_2}=\dfrac{0,4}{n}mol\)
\(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{9,2}{\dfrac{0,4}{n}}=23n\)
n=1\(\rightarrow\)MA=23(Na)
n=2\(\rightarrow\)MA=46(loại)
n=3\(\rightarrow\)MA=69(loại)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mM + mO2 = mMxOy
=> mM = 20,4 - 0,3.32 = 10,8(g)
\(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
_____\(\dfrac{10,8}{M_M}\) ->\(\dfrac{10,8y}{2x.M_M}\)
=>\(\dfrac{10,8y}{2x.M_M}=0,3\)
=> \(M_M=9.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1=>L\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2=>L\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_M=27\left(Al\right)\)
Gọi hóa trị của R là x
PTHH: \(2R+xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_R=\dfrac{2\cdot0,15}{x}=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{8,4}{\dfrac{0,3}{x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Khi \(x=1\Rightarrow M_R=28\left(loai\right)\)
Khi \(x=2\Rightarrow M_R=56\left(Fe\right)\)
Khi \(x=3\Rightarrow M_R=84\left(loai\right)\)
Vậy kim loại R là Fe (II)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,26}{n}\)<-0,065
=> \(M_R=\dfrac{3,12}{\dfrac{0,26}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MR = 24 (g/mol) => R là Mg
Xét n = 3 => Loại
Xét n = \(\dfrac{8}{3}\) => Loại
Vậy CTHH của oxit A là MgO
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mX2On
=> mO2 = 11,6 - 8,4 = 3,2 (g)
=> nO2 = 3,2/32 = 0,1 (mol)
PTHH: 4X + nO2 -> (t°) 2X2On
Mol: 0,4/n <--- 0,1
M(X) = 8,4/(0,4/n) = 21n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => Loại
n = 3 => Loại
n = 8/3 => X = 56 => X là Fe
Vậy X là Fe
Câu 26:Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. X là kim loại nào?
A. Cu. B. Na. C. Zn. D. Fe.
Câu 27:Công thức viết sai là:
A. MgO. B. FeO2. C. P2O5. D. ZnO.
Câu 28:Để đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam kim loại magie thì thể tích không khí cần dùng là:
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 5,6 lít.
Câu 29:Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (hóa trị II) ta phải dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. R là:
A. Fe. B. Pb. C. Ba. D. Cu.
Câu 30: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:
A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3
- gọi x là hóa trị của A ⇒CTHH của oxit kl A là: A2Ox
\(n_A\)= \(\dfrac{m_A}{M_A}\)= \(\dfrac{9.2}{M_A}\)(mol), \(n_{A_2O_x}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12.4}{2M_A+16x}\)(mol)
4A + xO2 →(nhiệt) 2A2Ox
4 mol..........x mol..................2 mol \(\dfrac{9.2}{M_A}\)mol......?......................\(\dfrac{12.4}{2M_A+16x}\)mol theo pt, ta có: \(\dfrac{9.2}{M_A}\) * 2 = \(\dfrac{12.4}{2M_A+16x}\)*4⇔ ⇔ \(\dfrac{18.4}{M_A}\) = \(\dfrac{49.6}{2M_A+16x}\) ⇔36.8MA + 294.4x = 49.6MA ⇔ 294.4x = 12.8MA ⇔ M A = \(\dfrac{294.4}{12.8x}=23x\) Nếu: x = 1 ⇒MA = 23(nhận) x = 2 ⇒MA = 46(loại) x = 3 ⇒MA = 69(loại) vậy A là natri (Na)