Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 4Na + O2 -> 2Na2O ( 1 )
b) chất phản ứng : Na tác dụng với O2
Sản phẩm : Na2O
Điều kiện : nhiệt độ
c) Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
d) ....
e) nNa = 46 : 23 = 2 mol
Từ pt(1) => nO2 = \(\frac{1}{4}nNa=\frac{1}{4}2=\frac{1}{2}\)=0,5mol
=> mO2 = 0,5 . 32 = 16g
1. pthh
CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O
nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol
nH2O= 0,9:18= 0,05 mol
nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol
Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O
Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol
mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)
gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:
a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90
a= 5,04
=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g
a) Khối lượng của 0,2 mol CO2 là:
m = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b) nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nH2O = 36 / 18 = 2(mol)
=> Số phân tử H2O: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\)
a, \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
b,\(n_{SO_2}=12,8:64=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=36:18=2\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 36 g \(H_2O\) là:
\(6,022.10^{23}.2=12,044.10^{23}\)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
Câu 1 :
a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."
b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
mNa + mO2 = mNa2O
3.45g + mO2 = 4.65g
mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g
BT2.
a/ mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b/ nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c/ nH2O = 36 / 28 = 2 (mol)
=> Số phân tử có trong 36 gam H2O là: \(2\times6\times10^{23}=12\times10^{23}\)
BT2 :
a) \(m_{CO_2}=M.n=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O = \(2.6.10^{23}=1,2.10^{24}\) ( phân tử )
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44