Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0.2-→0.4------→0.2--→0.2 (mol)
nZn = 11,2\56 = 0.2(mol)
mZnCl2 = n*M = 0.2*127 = 25.4(g)
VH2(đktc) = n*22.4 = 0.2*22.4 = 4.48(l)
mHCl = n*M = 0.4*36.5 = 14.6(g)
C% =14,6\146*100% = 10(%)
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{11,2}{65}=0,17\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,17\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,17.136=23,12\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\\ c.n_{HCl}=2n_{Zn}=0,34\left(mol\right)\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,34.36,5}{146}.100=8,5\%\)
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 ↑`
`0,3` `0,3` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 16,8 ] / 56 = 0,3 (mol)`
`a) m_[dd H_2 SO_4] = [ 0,3 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 300 (g)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,3 . 152 ] / [ 16,8 + 300 - 0,3 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
\(n_{Ca}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=5,55mol\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,05 < 5,55 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7g\)
\(m_{ddspứ}=2+100-0,05.2=101,9g\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{101,9}.100\%=3,63\%\)
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
0.2....................0.2..........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mNaOH = 0.2*40 = 8 (g)
Đề thiếu khối lượng nước rồi em nhé !
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{2,7}{27}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35.98}{20\%}=171,5\left(g\right)\)
d) \(m_{ddsaupu}=4,8+2,7+171,5-0,35.2=178,3\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,1}{178,3}.100=6,73\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,05}{178,3}.100=9,59\%\)
a,Mg+H2SO4-> MgSO4 +H2
2Al +3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2
b, n(Mg)=0,2mol
n(Al)=0,1mol
Số mol H2SO4=số mol H2= 0,2+ 0,1*3/2 =0,35mol
V(H2)= 7,84lit
c, MgSO4: m=0,2*120=24(g)
Al2(SO4)3 : m=342*0,05= 17,1(g)
d, khối lượng H2SO4= 0,35*98=34,3(g)
Khối lượng dd H2SO4 là:
m(dd)=34,3*100/20 = 171,5(g)
e,khối lượng dd sau pứ
m= m(Mg) +m(Al) + m(dd H2SO4) -m(H2) = 4,8+2,7+171,5-0,35*2=178,3(g)
C%(MgSO4)= 24*100%/178,3 =13,46%
C%(Al2SO4)3 = 17,1*100%/178,3 =9,59%
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
b)
nP = 3.1:31 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nP2O5 = 1/2 nP = 0,05 mol
<=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 gam
c) Câu này theo dữ kiện đề bài của em thì phải tính nồng độ mol của dung dịch chứ không phải nồng độ phần trăm. Nếu tính nồng độ phần trăm thì phải là 200 gam chứ không phải 200ml.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol
=> CH3PO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5M
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
a) Pt:
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> \(C\%=\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
d)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{100}.100\%=11,2\%\)
Chúc bạn học tốt