Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
2RCOOH + CaCO3 -> (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
x -> ½ x
=> mMuối – maxit = 19x = 7,28 – 5,76
=> x = 0,08 mol => Maxit = 72g
=> CH2=CHCOOH
Chọn đáp án C.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n a x i t = 7 , 28 - 5 , 76 40 2 - 1 = 0 , 08 m o l
⇒ M a x i t = 5 , 76 0 , 08 = 72
⇒ Axit có CTCT là C2H3COOH.
Glixerol có công thức: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) (X).
Khi đun X với axit hữu cơ thu được este C12H14O6, điều này chứng tỏ cả 3 nhóm chức của X đều bị este hóa, do đó este thu được có dạng: C3H5(OCOR)3.
Lấy công thức C12H14O6 trừ đi C3H5(OCOR)3 thu được R là C2H3 (CH2=CH-).
Điều đó chứng tỏ axit cần tìm là CH2=CH-COOH (đáp án C).
Đáp án C.
- Este đơn chức: HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
- Este hai chức: C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: m a n c o l = 0 , 2 × 160 + 100 × 0 , 16 – 35 , 6 = 12 , 4 g a m
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại
⇒ loại D và chọn C