Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n a x i t = 7 , 28 - 5 , 76 40 2 - 1 = 0 , 08 m o l
⇒ M a x i t = 5 , 76 0 , 08 = 72
⇒ Axit có CTCT là C2H3COOH.
Chọn đáp án A
nY = 0,1 mol.
R C O O 2 R 1 R 2 + 2 N a O H → R C O O N a 2 + R 1 O H + R 2 O H
M R 1 O H + M R 2 O H = M R 1 + M R 2 + 17 × 2 = 9 0 , 1 = 90
M R 1 + M R 2 = 56
⇒ R1 là CH3-,
R2 là CH2=CH-CH2-
Vậy Y là
CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2
Đáp án B
A + NaOH → 1 ancol + 2 muối axit hữu cơ đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
Mặt khác nAncol = nNaOH = 0,2 mol
=> A gồm 2 este đơn chức của cùng 1 ancol đơn chức và 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
Gọi công thức trung bình của 2 este là CxHyO2
- Khi đốt cháy A: Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mCO2 = 20,56 + 32.1,26 – 18.0,84 = 45,76g => nCO2 = 1,04 mol
Bảo toàn nguyên tố: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2.1,04 + 0,84 – 2.1,26 = 0,4 mol = 2nA => nA = 0,2 mol
- nC = nCO2 = 1,04 mol => Số C trung bình = 1,04: 0,2 = 5,2
=> 2 este là C5HyO2 (a mol) và C6Hy+2O2 (b mol) (hơn kém nhau 1 nhóm CH2 – đồng đẳng kế tiếp)
=> nC = 5a + 6b = 1,04 mol ; nA = a + b = 0,2
=> a = 0,16 ; b = 0,04 mol
=> %nX = 0,16: 0,2 = 80%
Chọn đáp án C
Cả A và B đều có 2 liên kết π => nA + nB = nCO2 - nH2O = 0,15
nB = 0,22 - 0,15 = 0,07 => nA = 0,15 - 0,07 = 0,08
=> 0,08CA + 0,07CB = 0,68 => 8CA + 7CB = 68 mà CA ≥ 4 và CB ≥ 4
=> Chỉ có CA = 5 và CB = 4 là thỏa => A là C2H3COOC2H5 và B là (COOCH3)2
Vậy D là C2H3COONa (0,08 mol) và E là (COONa)2 (0,07 mol)
Đáp án : B
2RCOOH + CaCO3 -> (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
x -> ½ x
=> mMuối – maxit = 19x = 7,28 – 5,76
=> x = 0,08 mol => Maxit = 72g
=> CH2=CHCOOH