K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2020

\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)

\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)

\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{H2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)

Theo pthh

\(\sum n_{HCl}=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)

Áp dụng ĐLBTKL

\(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H2}\)

=\(4,2+7,3-0,2=11,3\left(g\right)\)

15 tháng 3 2020

PTHH:

Mg+2HCl=>MgCl2+H2

Zn+2HCl=>ZnCl2+H2

nH2=2.24/22,4=0.1(mol)

mH2=0,1.2=0,2(g)

Theo PTHH:

∑nHCl = 2nH2 = 0, 2 (mol)

mHCl=0,2.36,5=7,3(g)

Aps dụng ĐLBTKL:

mmuối=mKL+mHCl-mH2

=4,2+7,3-0,2=11,3(g)

\(\)

13 tháng 2 2020

\(n_{H2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,2\left(mol\right)\)

Bảo toàn H có nHCL=0,2 mol\(\rightarrow n_{Cl^-}=0,2\left(mol\right)\)

khối lượng muối khan= mkimloại+mCl-\(=0,2.0,35+4,2=11,3\left(g\right)\)

5 tháng 4 2018

gọi x là số mol của Mg,, y là số mol của Zn

Ta có mMg + mZn= 2,43

n.24 + n.65= 2,43 <=> 24x + 65y = 2,34 (1)

mặt khác ta có m MgSO4 + mZnSO4 = 7,23

n.120+ n161n = 7,23 => 120x + 161y = 7,23 (2)

Từ 1 và 2 lập hệ phương trình 24x+65y=2,43

120x+ 161y=7,23

=> x= 0.02 y= 0,03

khối lượng của MgSO4

mMgSO4= n.M = 0.02.120=2,4g

phần trăm khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu là

% MgSO4 =\(\dfrac{2.4}{7,23}.100=33,195\%\)

% ZnSO4= 100-33,195=66.805%

Mg + H2SO4 -------> MgSO4+ H2

theo ph.trình 1mol---.1mol----------------> 1mol--->1mol

theo đề 0.02-------------------------------> 0,02

thể tích của khí H2 là Vh2= 22,4.0,02= 0,448l

Zn + H2SO4----> ZnSO4 + H2

theo pt 1mol--.1mol--.1mol-->1mol

theo đề 0,03mol------------>0,03mol

thể tích khí H2 là

VH2= 22.4.0.03=0,672 lít

5 tháng 4 2018

PTHH : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)

a, Đặt nMg = x

nZn = y ( với x ; y > 0 )

Ta có : 24x + 65y = 2,43

Theo phương trình phản ứng , ta có :

mmuối = mMgSO4 + mZnSO4 = 7,23 ( g )

⇒ 120. nMgSO4 + 161. nZnSO4 = 7,23

mà nMgSO4 = nMg = x

nZnSO4 = nZn = y

⇒ 120x + 161y = 7,23

Giải hệ phương trình : 24x + 65y = 2,43

120x + 161y = 7,23

⇒ x = 0,02 (mol )

y = 0,03 ( mol )

⇒ mMgSO4 = 120x = 120 .0,02 = 2,4 ( g )

⇒ %mMgSO4 = \(\dfrac{2,4}{7,23}\) . 100% = 33,19%

⇒ % mZnSO4 = 100% - 33,19% = 66,81%

b, Theo phương trình phản ứng (1) , ta có

nH2 = nMg = 0,02 (mol )

Theo phương trình phản ứng (2) ta có

nH2 = nZn = 0,03 ( mol )

⇒ nH2 dùng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,02 + 0,03 = 0,05 ( mol )

⇒ VH2 thu được = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )

Vậy .........

Chúc bạn học tốt ! haha

7 tháng 1 2016

NaCl + H2SO4 ---> NaHSO4 + HCl (khí)

KCl + H2SO4 ---> KHSO4 + HCl (khí)

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

Gọi x, y tương ứng là số mol của NaCl và KCl.

x + y = 2 số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,4

58,5x + 74,5y = 26,6

Giải hệ thu được: x = y = 0,2 mol. 

mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 g và mKCl = 14,9 g

%NaCl = 11,7/26,6 = 43,98% còn lại là % của KCl.

2 tháng 1 2017

PTHH: Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2

Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

nH2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Theo phương trình, nHCl = 2.nH2 = 0,5 x 2 = 1 (mol)

=> mHCl = 1 x 36,5 = 36,5 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2

=> mmuối = mhỗn hợp + mHCl - mH2

=> mmuối = 20 + 36,5 - 0,5 x 2 = 55,5 (gam)

2 tháng 8 2016

Gọi a, b, c lần lượt là số mol Fe, Zn, Al

Fe + 2HCl = FeCl2 + H2

a       2a                      a   (mol)

Zn + 2HCl = ZnCl2 + H2

b       2b                       b     (mol)

2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2

c         3c                   1,5c   (mol)

=> Khí thu được là H2

=> Số mol H2 thu được là 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

=> a + b + 1,5c= 0,05(mol)

Khối lượng H2 là: 0,05 x 2 = 0,1 (g)

Số mol HCl phản ứng là: 2a + 2b +3c = 0,05 x 2 = 0,1 (mol)

Khối lượng HCl phản ứng là: 0,1 x 36,5= 3,65 (g)

Theo định luật bảo toàn khối lượng: 

mhh + m HCl = m Muối + m H2

=> m = 1,75 + 3,65 - 0,1 = 5,3 (g)

Vậy m là 5,3 g

Thử tham khảo nha bạn

4 tháng 9 2023

a) Khi thay a g hạt Zn = a g bột Zn

=> Chất tham gia được nghiền nhỏ

=> Diện tích bề mặt tiếp xúc của Zn với HCl tăng

=> Tốc độ phản ứng tăng

=> Khí thoát ra nhanh hơn

b) Khi thay dung dịch HCl 2 M = dung dịch HCl 1 M

=> Nồng độ chất tham gia giảm

=> Tốc độ phản ứng giảm

=> Khí thoát ra chậm hơn

c) Khi đun nóng nhẹ dung dịch HCl

=> Nhiệt độ của phản ứng tăng

=> Tốc độ phản ứng tăng

=> Khí thoát ra nhanh hơn

Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ? b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4 a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M

a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?

b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu

Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?

b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?

Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.

b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.

Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.

Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.

- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.

a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.

b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.

c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.

d. Tính số gam mỗi kim loại.

Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.

Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.

Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.

a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.

b. Tính % các kim loại trong A.

Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.

Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).

0
16 tháng 5 2019

Dễ thấy : nHCl=2nH2 =2.\(\frac{0,672}{22,4}\)=0,06(mol)

Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có :

mX = mmuối +mH2 - mHCl = 4,98 + 0,03.2- 0,06.36,5= 2,85 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mhh kim loại = mX - mCl2 = 2,85 - \(\frac{0,448}{22,4}.71\)=1,43 (g)

17 tháng 3 2016

2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl = MgCl2 + H2

V = 0,05.22,4 = 1,12 lit