Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
CH3COOC6H5 (M = 136): a mol
C6H5COOCH3 (M = 136): b mol
HCOOCH2C6H5 (M =136): c mol
Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol
Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:
→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa
→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam
Chọn đáp án A.
Các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo: CH3COOC6H5; C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
Nhận thấy khi thủy phân X ancol sinh ra có dạng ROH
n H 2 = 0 , 1 → n R O H = 0 , 2 m o l ⇒ n C O O ( e s t e c u a a n c o l ) = 0 , 2 n C O O ( e s t e c u a p h e n o l ) = x ⇒ n N a O H = 0 , 2 + 2 x = 0 , 4 → x = 0 , 1 → n H 2 O = 0 , 1
Với bài này cần lưu ý tỉ lệ:
este của ancol + 1.NaOH → muối + l.ancol đơn chức
este của phenol + 2.NaOH → muối + l.H2O
có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18
= 40,2 gam. Chọn A. ♥.
Chọn A.
Các chất trong X lần lượt là CH3COOC6H5; C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOOC-COOC6H5
Gọi là a, b lần lượt là số mol của este của ancol và este của phenol.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: a + 2b = 0,4
Khi cho Y tác dụng với Na thì:
BTKL: 36,9 + 0,4.40 = m + 10,9 + 0,1.18 Þ m = 40,2 (g)
Đáp án A
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → C H 3 C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
x................ 2x.................. x.............. x........ x
C 6 H 5 C O O C H 3 + N a O H → C H 3 O H + C 6 H 5 C O O N a
y.............. y................ y
H C O O C H 2 C 6 H 5 + N a O H → H C O O N a + C 6 H 5 C H 2 O H
z.................. z.....................................z
C 2 H 5 O O C - C O O C 6 H 5 + 3 N a O H → N a O O C - C O O N a + C 6 H 5 O N a + C 2 H 5 O H + H 2 O
t.......................... 3t...................................................................t......... t
- nNaOH = 2x + y + z + 3t = 0,4
- nancol = y + z + t = 2nH2 = 0,2
- nH2O = x + t = (nNaOH – nancol) : 2 = 0,1
- BTK1: mmuối = 36,9 + 0,4*40 – 10,9 – 0,1*18 = 40,2
=> BT H linh động
Đáp án là D
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ⇒ n O 2 = 2 , 225
Bảo toàn O=> n O ( X ) = 1 , 2 ⇒ n C O O = 0 , 6
Bảo toàn khối lượng => m muối = 57,9
Chọn đáp án C
X gồm HCOOCH2-C6H5, CH3COOC6H5, C6H5COOCH3, C2H5OOC-COOC6H5
7,38 gam X + 0,08 mol NaOH → muối + 2,18 gam Y (HO-CH2-C6H5,CH3OH và C2H5OH) + H2O
Y + Na → 0,02 mol H2 → nY = 0,04 mol
Gọi tổng số mol của HCOOCH2-C6H5 vàC6H5COOCH3 là x,số mol của CH3COOC6H5 là y, C2H5OOC-COOC6H5 là z
Ta có hệ
→ nH2O = y + z = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng mmuối = 7,38 + 0,08. 40 -0,02. 18 - 2,18= 8,04 gam
Giải thích:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B
Đáp án B
Ancol có dạng ROH
nH2 = 0,125mol => nROH = 0,25 mol
=> MY = 41,6
nCOO trong este = 0,25mol
nCOO trong este của phenol = x
=> nNaOH = 0,25 + 2x = 0,45 => x = 0,1 mol
=> nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m + mY + mH2O => m = 41g