K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2023

a, Gọi: CTPT chung của 2 alcol là CnH2n+2O

\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)

\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

Theo PT: \(n_X=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,35}{0,05}=67\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow14n+18=67\Rightarrow n=3,5\)

Mà: 2 alcol đồng đẳng kế tiếp.

→ C3H8O và C4H10O

b, 6,7 (g) hh X có: nC3H8O + nC4H10O = 0,05.2 = 0,1 (mol) (1)

Mà: 60nC3H8O + 74nC4H10O = 6,7 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ nC3H8O = nC4H10O = 0,05 (mol)

BTNT C, có: nCO2 = 3nC3H8O + 4nC4H10O = 0,35 (mol)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)

BTNT H, có: nH2O = 4nC3H8O + 5nC4H10O = 0,45 (mol)

BTNT O, có: nC3H8O + nC4H10O + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

⇒ nO2 = 0,525 (mol)

\(\Rightarrow m_{O_2}=0,525.32=16,8\left(g\right)\)

Câu 1: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc)Tính khối lượng H2O đã sinh ra.Câu 2: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác...
Đọc tiếp

Câu 1: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc)Tính khối lượng H2O đã sinh ra.

Câu 2: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Tìm công thức của X

Câu 3: Hỗn hợp X chứa glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H2 (ở đktc) Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam Cu(OH)2. Tìm công thức phân tử của 2 ancol

Câu 4: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2(đktc) Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X?

Câu 5: Thực hiện phản ứng tách nước 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai ancol, thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M. Tính phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A?

Câu 6: Đun 66,4 gam hỗn hợp 3 rượu đơn chức ( có H2SO4 đặc, 1400C ) thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi rượu?

 Câu 7: Cho một ancol no đơn chức qua bình dựng CuO(dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn tòan khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 19. Đốt hết lượng rượu trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình dd NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng m gam. Giá trị của m là?

3
10 tháng 8 2021

Câu 1 : 

Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$

Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$

Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$

10 tháng 8 2021

câu 2

Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH

     Phương trình phản ứng :

       C3H5(OH)3   +   3Na      C3H5(ONa)3   +  32 H2  (1)C3H5(OH)3   +   3Na      C3H5(ONa)3   +  32 H2  (1)

mol:        x                                                             1,5x

           ROH   +   Na      RONa   +  12 H2(2)ROH   +   Na      RONa   +  12 H2(2)

mol:        y                                      0,5y

 

 

 

 

 →→     (1)

 Hay : 2C3H5(OH)3   +   Cu(OH)2    →      [C3H5(OH)2O]2Cu    +    2H2O

Theo (3) ta thấy

     Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2

     Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4  R= 43 

     Vậy công thức của A là C3H7OH.

 

 

 
5 tháng 5 2018

nankanol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,2 = 0,15 (mol)

Ta có: 0,15 + 2x = 1,904.2:22,4 \(\rightarrow\) x = 0,01 (mol) với x là số mol ancol không no.

13 tháng 5 2018

Đáp án B

C3H7OH, C4H9OH

3 tháng 8 2021

a)

Coi hỗn hợp ancol gồm  :

$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$

Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C:  $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$

Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$

$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$

Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp

Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$

Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$

b)

CTCT hai ancol là : 

$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic

$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol

 

11 tháng 5 2022

đề không nói 2 ancol có no không à bn :)

11 tháng 5 2022

hông bạn ơi ! Đề chỉ có vậy thôi

 

29 tháng 3 2019

Đáp án D

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,05   ->     0,1

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,09    ->   0,135n

=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH

(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,015   ->     0,03

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,027    ->   0,0405n

=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)

Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol

Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:

NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3

TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol

→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0 , 13 - 0 , 03 2  = 0,05 mol( thoả mãn đk)

→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol

→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol

Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol

Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)

Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)

Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7

Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5

n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3