Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Gọi CTPT chung của 2 ancol là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nROH = 0,5 (mol)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{18,8}{0,5}=37,6\left(g/mol\right)\)
=> 1 trong 2 ancol là CH3OH (Do có M < 37,6 g/mol)
=> Ancol còn lại là C2H5OH
CTCT: \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:\left(metanol\right)\\CH_3-CH_2OH\left(etanol\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\32a+46b=18,8\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,3.32}{18,8}.100\%=51,06\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{18,8}.100\%=48,94\%\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
Gọi 2 ancol cần tìm là A.
+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.
+ Với 14g T :
Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.
n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol
Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol
⇒ Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.
⇒ Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075
mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.
⇒ MA = 4,15 : 0,075 = 55,33
Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C.
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
Đáp án B
C3H7OH, C4H9OH