Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nZn = a => nMg = 2a => 65a + 24.2a = 33,9 => a = 0,3
Bảo toàn ne=> 2nZn + 2nMg = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+ =>nNH4+ = 0,0625
Bảo toàn N => nNaNO3 = 2nN2O + nNH4+ = 0,3625
nH+ = 10nN2O + 2nH2 + 10nNH4+ = 2,225=>nNaHSO4 = 2,225
Bảo toàn H => nNaHSO4 = 2nH2 + 4nNH4+ + 2nH2O => nH2O = 0,9375
Bảo toàn khối lượng =>mmuối = mkim loại + mNaNO3 + mNaHSO4 – mB – mH2O
= 33,9 + 0,3625.85 + 2,225.120 – 0,2.8,375.4 – 0,93 75.18 = 308,1375g
Đáp án C
Theo quy tắc đường chéo tính được Y có 0,15 mol N2O và 0,1 mol H2
nMg=0,9 mol
Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3 hết trong dung dịch thu được X
Ta có Mg → Mg+2 +2e
2N+5 + 8e → 2N+1
2H+1 +2 e→H2
Ta có 2nMg > 8nN2O + 2nH2 → phản ứng tạo thêm NH4+
N+5 + 8e → N-3
Bảo toàn e ta có nNH4 = (0,9.2 – 0,15.8-0,1.2) : 8 = 0,05 mol
Bảo toàn N ta có
nNaNO3 = 2nN2O + nNH4 = 2.0,15+0,05=0.35 mol
Đặt số mol của NaHSO4 ban đầu là x mol
Dd sau phản ứng có Mg2+ : 0,9 mol, Na+ : (x+0,35)mol ; NH4+ : 0,05 mol và SO42- : x mol
Bảo toàn điện tích ta có 0,9.2 + x +0,35 + 0,05 = 2x → x=2,2 mol
Khối lượng muối trong dd X là
mmuối = mMg + mNa + mNH4+mSO4 = 292,35 g
Đáp án B
Hỗn hợp Y chứa nH2 = 0,01 và nN2O = 0,02. Sơ đồ ta có:
Bảo toàn electron ⇒ nNH4+ = a = = 0,01 mol.
Bảo toàn nitơ ⇒ nKNO3 = 0,01 + 0,02×2 = 0,05 mol ⇒ nK+ = 0,05 mol.
Ta có ∑nHCl = 2nH2 + 8nN2O + 10nNH4+ = 0,32 mol ⇒ nCl– = 0,32 mol.
⇒ mMuối = mMg + mK + mNH4+ + mCl– = 16,61 gam
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng:
m(gam) (Mg, Fe) + --O2→ (m+4,16) gam B + --HCl→ D (Mg2+ x mol; Fe2+ y mol; Fe3+ z mol); Cl-)
D + --AgNO3→ (11m – 12,58) gam (Ag + AgCl)
Ta có m(O) = 4,16 gam → n(O) = 0,26 mol → n(Cl- trong D) = 0,52 mol
→ n(AgCl) = 0,52 mol
Ta có hệ phương trình
(1): 24x + 56(y+z) = m
(2) ĐLBT điện tích: 2x+2y+ 3z = 0,52
(3) m + 0,52*35,5 = 4m-6,5
→ m = 8,32 gam → n(Ag) = 0,04 = y → x = 0,16; z = 0,04
Mặt khác trong 4,5m gam A có: Mg = 0,72 mol và Fe 0,36 mol
Dung dịch muối: Mg2+: 0,72 mol; Fe3+: 0,36mol; NH4+: t mol; NO3-: q mol
hợp khí F gồm N2 (0,04 mol) và N2O (0,04 mol)
Áp dụng ĐLBT mol e: → t = 0,225 mol
Áp dụng ĐLBT điện tích → q = 2,745 mol → m 211,68 gam
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng:
m(gam) (Mg, Fe) + --O2→ (m+4,16) gam B + --HCl→ D (Mg2+ x mol; Fe2+ y mol; Fe3+ z mol); Cl-)
D + --AgNO3→ (11m – 12,58) gam (Ag + AgCl)
Ta có m(O) = 4,16 gam → n(O) = 0,26 mol → n(Cl- trong D) = 0,52 mol
→ n(AgCl) = 0,52 mol
Ta có hệ phương trình
(1): 24x + 56(y+z) = m
(2) ĐLBT điện tích: 2x+2y+ 3z = 0,52
(3) m + 0,52*35,5 = 4m-6,5
→ m = 8,32 gam → n(Ag) = 0,04 = y → x = 0,16; z = 0,04
Mặt khác trong 4,5m gam A có: Mg = 0,72 mol và Fe 0,36 mol
Dung dịch muối: Mg2+: 0,72 mol; Fe3+: 0,36mol; NH4+: t mol; NO3-: q mol
hợp khí F gồm N2 (0,04 mol) và N2O (0,04 mol)
Áp dụng ĐLBT mol e: → t = 0,225 mol
Áp dụng ĐLBT điện tích → q = 2,745 mol → m 211,68 gam
Đáp án B
Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có M Y ¯ = 20
do vậy ta giải được số mol N2O và H2 lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.
Khi tác dụng với lượng tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH)2 nung kết tủa thu được chất rắn là MgO
Gọi số mol AlCl3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH4Cl là c mol và MgCl2 là 0,24 mol.
Bảo toàn Cl: 3a+b+c+0,24.2=1,08
Lượng NaOH phản ứng:
n N a O H = 4 a + c + 0 , 24 . 2 = 1 , 14
Bảo toàn N:
n N O 3 - = c + 0 , 06 . 2
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng:
13,52 + 85b + 39,42= 133,5a + 58,5b +53,5c + 23,75+ 2,8 + 18(0,46 - 2c)
Giải hệ: a=0,16; b=0,1; c=0,02
Bảo toàn O:
n A l 2 O 3 = 0 , 46 - 2 c + 0 , 06 - ( c + 0 , 06 . 2 ) . 3 3 = 0 , 02
→ % A l = 23 , 96 %
Đáp án B.
=> m = 31,15 + 1,95.23 + 1,7.96 + 0,05.18 = 240,1