Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích các bước giải:
P tc
F1 100% tròn , ngọt
Tròn, ngọt là tính trạng trội
F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4
F1 dị hợp 2 cặp gen
2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau
A- tròn , a- bầu
B- ngọt. b - chua
F1: AaBb x AaBb
F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb
Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852
Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284
F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt
=> tròn, ngọt là tính trạng trội.
Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16
=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.
Quy ước: A:tròn a:bầu dục
B: ngọt b: chua
Sơ đồ lai:
P: tròn, ngọt * bầu dục, chua
AABB aabb
F1: AaBb
KL: 100% tròn, ngọt
F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt
AaBb AaBb
F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb
Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4
a. F2 có cây hoa vàng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/16 (tỉ lệ KH mang 2 tính trạng lặn của quy luật phân li độc lập)
\(\rightarrow\) ở F2 thu được 16 tổ hợp = 4 . 4 \(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử
\(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen
+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng
B: quả tròn, b: quả bầu dục
+ F1 dị hợp 2 cặp gen có KG là: AaBb
\(\rightarrow\) Ptc: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
(em tự viết sơ đồ lai cho 2 TH của P nha!)
b. Hoa vàng, quả tròn ở F2 có KG là: aaBB hoặc aaBb tự thụ phấn
+ P1: aaBB x aaBB
F3: 100% aaBB: hoa vàng, quả tròn
+ P2: aaBb x aaBb
F3: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 3 hoa vàng, quả tròn : 1 hoa vàng, quả bầu dục
a. * Xét kết quả phép lai ta thấy:
- Đời F2 có 600 cây trong tổng số 9600 kiểu hình hoa vàng, quả bầu dục tương ứng với tỉ lệ =1/16
- Mà mỗi tính trạng do 1 gen quy định, tính trạng tương phản với hoa vàng, quả bầu dục là hoa đỏ, quả tròn -> ở F2 16 kiểu tổ hợp và 2 tính trạng hoa vàng, quả bầu dục là tính trạng lặn; 2 tính trạng hoa đỏ, quả tròn là những tính trạng trội; 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
- Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử đực x 4 loại giao tử cái.
-> Các cá thể F1 đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
- Quy ước gen:
A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng
B: quy định quả tròn; b: quy định quả bầu dục.
-> Kiểu gen của cá thể F1 đều là AaBb (hoa đỏ - quả tròn).
-> P thuần chủng có thể có kiểu gen như sau:
- Trường hợp 1:
P : AABB (hoa đỏ - quả tròn) x aabb (hoa vàng - quả bầu dục) -> F1 : AaBb
- Trường hợp 2:
P : AAbb (hoa đỏ - quả bầu dục) x aaBB (hoa vàng - quả tròn) -> F1 : AaBb
->Sơ đồ lai từ F1 -> F2:
F1: AaBb x AaBb
G: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
(9 đỏ - tròn) : (3 đỏ-bầu dục) : (3 vàng-tròn) : (1 vàng - bầu dục)