Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai đường thẳng song song khi m 3 = 2 − 4 ≠ − 3 2 n ê n m = − 3 2
Chọn đáp án C.
Lời giải:
Để hai đường thẳng trùng nhau thì trước tiên ta có: \(\frac{1}{m}=\frac{-m}{-1}=m(m\neq 0)\Leftrightarrow m=\pm 1\)
Nếu $m=1$ thì $(d_1): x-y=0$ và $(d_2): x-y=2$ không trùng nhau được
Nếu $m=-1$ thì $(d_1): x+y=0$ và $(d_2): x+y=0$ trùng nhau
Đáp án D.
Sử dụng công thức khoảng cách ta có
3. − 2 − 4.1 + 2 3 2 + − 4 2 = m − 2 + 3.1 − 3 m 2 + 3 2
⇔ 8 5 = − 2 m m 2 + 9 ⇔ 8 m 2 + 9 = 10 m ⇔ 64 ( m 2 + 9 ) = 100 m 2 ⇔ 64 m 2 + 576 = 100 m 2 ⇔ 36 m 2 = 576 ⇔ m 2 = 16 ⇔ m = ± 4
Đáp án là phương án C.
Chú ý. Học sinh có thể thử lại các phương án được đưa ra để chọn đáp án đúng, tuy nhiên sẽ tốn nhiều thời gian hơn là làm bài toán trực tiếp.
Để 2 đường thẳng đã cho trùng nhau khi và chỉ khi
Tương đương m= 2.
Chọn C.
Đáp án D
Để 2 đường thẳng đã cho trùng nhau khi và chỉ khi:
Hệ phương trình
có vô số nghiệm.
Thay (1) ; (2) vào (3) ta được : 4 (2+ 2t) -3 (1+ mt) + m= 0
Hay ( 3m- 8)t = m+5 (*)
Phương trình (*) có vô số nghiệm khi và chỉ khi
Chọn C.
d1 song song với d2 khi và chỉ khi khi đó ta có:
Vậy m = -1.
Để hai đường thẳng d1; d2 cắt nhau tại một điểm nằm trên d3 khi và chỉ khi 3 đường thẳng d1; d2; d3 đồng quy.
Giao điểm của d1 và d3 là nghiệm hệ phương trình:
x − 2 y + 1 = 0 x + y − 5 = 0 ⇔ x = 3 y = 2 ⇒ A ( 3 ; 2 )
Do 3 đường thẳng này đồng quy nên điểm A thuộc d2. Suy ra:
3m - (3m-2).2 + 2m – 2= 0
⇔ 3m – 6m + 4 + 2m – 2 = 0 ⇔ - m + 2 = 0 ⇔ m= 2
Với m= 2 thì đường thẳng d2 : 2x - 4y + 2= 0 hay x- 2y + 1 =0 . Khi đó, đường thẳng d1 và d2 trùng nhau.
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn.
ĐÁP ÁN D
Thay (1) ; (2) vào (3) ta được 4( 1+ 2t) -3( 4+ mt) + 3m = 0
Hay ( 3m- 8) t= 3m- 8 (*)
Phương trình (*) có nghiệm tùy ý khi và chỉ khi 3m- 8= 0 hay m= 8/3.
Chọn B.
a: Để hai đường cắt nhau thì 1/m<>m/4
=>m2<>4
hay \(m\notin\left\{2;-2\right\}\)
b: Để hai đường song song thì 1/m=m/4
hay \(m\in\left\{2;-2\right\}\)