K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2023

a

PTHH của phản ứng xảy ra:

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

b

\(n_{Na_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) (dựa theo PTHH)

\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=233.0,05=11,65\left(g\right)\)

c

Theo PTHH có: \(n_{BaCl_2\left(đã.dùng\right)}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow CM_{BaCl_2}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{50:1000}=1M\)

23 tháng 7 2023

\(a,AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\left(trắng\right)\\ b,Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\\ c,K_2CO_3+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+2KNO_3\)

13 tháng 12 2023

\(Fe_2O_3=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,15=60\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)

Chuẩn bị:● Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.● Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate (Na2SO4), dung dịch barium chloride (BaCl2).Tiến hành:- Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch BaCl2 trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA).-...
Đọc tiếp

Chuẩn bị:

● Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.

● Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate (Na2SO4), dung dịch barium chloride (BaCl2).Tiến hành:

- Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch BaCl2 trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA).

- Bóp nút cao su cho dung dịch Na2SO4 chảy xuống bình (hình 3.2b). Quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).

● Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng mA và mB.

● So sánh mA và mB, từ đó rút ra nhận xét về tổng khối lượng của các chất trước và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

1
4 tháng 9 2023

- Học sinh tiến hành thí nghiệm, ghi giá trị mA và mB. Hiện tượng thí nghiệm: Xuất hiện kết tủa trắng.

- Ta có mA = mB.

Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

4 tháng 9 2023

Câu 1:

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

Câu 2:

TCHH của muối:

- Bị khử bởi một số kim loại.

- Tác dụng với một số dung dịch acid tạo muối mới và acid mới

- Tác dụng với một số dung dịch muối tạo 2 muối mới

- Tác dụng với một số dung dịch base tạo dung dịch muối mới và base mới

26 tháng 10 2023

\(a.n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,15mol\\ V_{H_2,đktc}=0,15.22,4=3,36l\\ V_{H_2,đkc}=0,15.24,79=3,7185l\\ b.n_{HCl}=0,15.2=0,3mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ c.m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)