Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.
- P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.
- F4: a = 0,375/(1+4×0,375)= 3/20
→ A = 17/20.
→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,5; giới cái là 0,5
→ F1 : AA = 0,5 x 0,5 = 0,25
Tần số alen a giới đực là 0,5, giới cái là 0,5
→ F1 : aa = 0,5 x 0,5 = 0,25
→ F1 : Aa = 0,5
→ F1 : 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4
→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6
→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
→ F1 : Aa = 0,52
→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
-I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%
→ tần số d = 0,3 → Tần số D = 0,7.
-II sai vì trong số các cá thể có sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra có thể có sừng.
-III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và
Cái có 0,09DD → Cái chỉ có 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là
→ ở đời con có 10 17 DD và 7 17 DD.
→ Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là
-IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd
→
→ Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là và
→ F 1 có tỉ lệ kiểu gen
→ Xác suất là 3 26
Đáp án: B
Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.
(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(2) Sai.
Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))
P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
→ Tần số alen a ở F3 là
(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.
(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:
(3AA : 4Aa)x(3AA : 4Aa) → 25AA : 20Aa : 4aa → Aa = 40,81%
quần thể 3 đạt trạng thái cân bằng vì ta có:
p^2*q^2-(2pq/2)^2=0 thì quần thể cân bằng
0,49*0,09-(0,42/2)^2=0
Đáp án B
P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1) ó P: 0,4 AA + 0,6 Aa = 1
à x = 0,4; y = 0,6; z = 0 à p(A) = X + y/2 = 0,7 à q(a)= 1- 0,7 = 0,3
Vì giao phối ngẫu nhiên nên F1=F3 : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Vậy số lượng ứng với F3 = 490 AA : 420 Aa : 90 aa.