Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2 → 2AlX3.
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) Thay X = 35,5 vào (1) ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g.
KH nguyến tố halogen là X , đặt a là số mol ptu X2
ptpu:
Mg + X2 ----> MgX2
mol : a−−>a
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
mol: a−−−>\(\frac{2a}{3}\)
từ pt => (24 + 2X).a =19 => a=\(\frac{19}{24+2X}\)
(27 + 3X).1,5a =17,8 => a= \(\frac{17,8.3}{\left(27+3X\right).2}\) =>X=35,5
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 \(\rightarrow\) 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 \(\rightarrow\)MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 →→ 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 →→MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
Đáp án B
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2→ 2AlX3
Bảo toàn nguyên tố X:
2nMgX2 = 3nAlX3 => 2.9,5/(24 + 2X) = 3.8,9/(27 + 31X) => X = 35,5 (Cl)
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
2 . 19 24 + 2 X = 3 . 17 , 8 27 + 3 X
=> X = 35,5 (Cl)
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
=> 2 9 , 24 + 2 X = 3 8 , 9 27 + 31 X
=> X = 35,5 (Cl)
\(n_{X_2}=\dfrac{m}{2.M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + X2 --> MgX2
\(\dfrac{m}{2.M_X}\)-->\(\dfrac{m}{2.M_X}\)
2Al + 3X2 --> 2AlX3
\(\dfrac{m}{2.M_X}\)->\(\dfrac{m}{3.M_X}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{m}{2.M_X}\left(24+2.M_X\right)=19\\\dfrac{m}{3.M_X}\left(27+3.M_X\right)=17,8\end{matrix}\right.\)
=> MX = 35,5 (g/mol)
=> X là Cl