Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các dạng địa hình:
- Đại dương
- Núi
- Suối
- Biển
- Sông
- Đồng bằng
- Hồ
- Đồi
- Cao nguyên.
Hình 5: hồ
Hình 6: sông
Hình 7: núi
Hình 8: đồi
Hình 9: cao nguyên
Hình 10: đồng bằng
Hình 11: Biển
Học sinh chỉ và nói tên các đới khí hậu trên Trái Đất ghi trong hình.
- Quan sát sơ đồ hệ mặt trời và cho trả lời:
+ Có 8 hành tinh trong hệ mặt trời.
+ Từ mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3.
- Học sinh chỉ trên hình và nói với bạn về vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời và các hành tinh khác: trái đất ở vị trí thứ 3 từ Mặt Trời ra xa dần.
Tên | Hình dạng | Màu sắc | Kích thước |
Lá ổi | Bầu dục thon dài | Xanh | Vừa |
Lá hoa hồng | Lá hình tròn nhọn ở đầu, viền răng cưa | Xanh | Nhỏ |
Lá tre | Lá thon dài, đầu mũi nhọn | Xanh | Nhỏ |
Lá tía tô | Hình trái tim, mép răng cưa | Trên xanh Dưới tím | Nhỏ |
Lá sắn (khoai mì) | Nhiều lá dài xếp theo hình tròn, đầu lá nhọn | xanh | Vừa |
Lá sen | Lá tròn, mép lá uốn lượng, vân lá rõ ràng | xanh | Lớn |
=> Các lá có hình dạng, màu sắc, kích thước có điểm khác nhau. Mỗi lá có một đặc điểm riêng.
- Học sinh chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá ghi trên hình.
Các bộ phận của hoa: Nhuỵ hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa, cuống hoa
Hoa có chức năng: Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều từ Tây sang Đông trên quỹ đạo theo một đường gần tròn. Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hết một năm.
- Chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó: Trái Đất chuyển động quanh mình nó ngược chiều kim đồng hồ theo chiều từ Tây sang Đông. Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh mình nó là 24 giờ.
- Tên các dạng địa hình trên Trái Đất: đại dương, biển, suối, sông, đồng bằng, hồ, đồi, cao nguyên.
- Tên gọi của những vùng có nước trên mặt đất: đại dương, biển, sông, suối, hồ.