Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Tương quan 1πC=C ⇄ 1Br2 ||⇒ nπC=C trong T = 0,04 mol.
♦ giải đốt m gam T + 0,765 mol O2 → t o 0,55 mol CO2 + ? mol H2O.
Tương quan đốt: (∑số πtrong T – 1).nT = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇔ (2 + πC=C).nT = 0,55 – ∑nH2O.
đặt nT = x mol ⇒ có ∑nH2O = 0,55 – (2x + 0,04) = (0,51 – 2x) mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có 6x + 0,765 × 2 = 0,55 × 2 + (0,51 – 2x) ⇒ giải ra x = 0,01 mol.
biết x → quay ngược lại giải ra CTPT của T là C55H98O6.
⇒ T được cấu tạo từ 1 gốc panmitat C15H31COO và 2 gốc linoleat C17H31COO.
⇒ chỉ có phát biểu A đúng
Chọn đáp án A
Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:
n N a O H = 0,18 mol; n g l i x e r o l = 0,02 mol ⇒ n c h ấ t b é o Y = 0,02 mol.
mà X là X 6 (chứa 5 lk peptit) ⇒ n X 6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
⇒ E gồm 0,02 mol X 6 dạng C a H 2 a – 4 N 6 O 7 và 0,02 mol Y dạng C b H 2 b – 4 O 6
(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số C a x i t b é o = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).
đốt m gam E + 1,84 mol O 2 → t 0 x mol C O 2 + y mol H 2 O .
tương quan đốt: x – y = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 2 n E = 0,08 mol.
bảo toàn O: 2x + y = 3,94 ⇒ giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.
⇒ có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 ⇔ a + b = 67. thỏa mãn
điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5
và peptit X có cấu tạo: C 16 H 28 N 6 O 7 ⇔ M X = 416. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
X chứa 5 liên kết peptit ⇒ X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.
n Y = n C 3 H 8 O 3 = 0,02 mol. n N a O H = 6 n X + 3 n Y ⇒ nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
Quy E về G l y 6 , C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 , C H 2 .
⇒ n O 2 = 13,5 n G l y 6 + 72,5 n C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 + 1,5 n C H 2 = 1,84 mol.
⇒ n C H 2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
Đặt số gốc C H 2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).
⇒ 0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!
Tương ứng với X là G l y 2 A l a 4 ⇒ M X = 416.!
Chọn đáp án D
X chứa 57C ⇒ nX = 0,06 mol ⇒ bảo toàn Oxi: nH2O = 3,18 mol.
⇒ V = 103 × (3,42 – 3,18 + 0,06 – 0,06 × 3) = 120 ml.
Chọn D.
Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat Þ X là C57H106O6
Áp dụng độ bất bão hoà: n C O 2 - n H 2 O = (πgốc + πchức – 1).nX Þ πgốc = 2 (thoả mãn)
Khi cho X tác dụng Br2 thì: n B r 2 = 2nX = 0,12 mol Þ V = 120 ml.
Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử Þ n X = n C O 2 57 = 0 , 16 m o l
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
Chọn đáp án A
Gốc stearat hay oleat đều chứa 18C ⇒ X chứa 57C ⇒ nX = 0,16 mol.
Muối chỉ có 0,48 mol C17H35COONa ⇒ a = 0,48 × 35 ÷ 2 × 18 = 151,2 gam
Chọn đáp án B
0 , 16 m o l X → H 2 , t 0 , N i 0 , 16 m o l C 3 H 5 O O C C 17 H 55 3 → N a O H 0 , 48 m o l C 17 H 35 C O O N a → O 2 8 , 4 m o l H 2 O
Chọn đáp án D
Tương quan: 1π ⇄ 1Br2 ⇄ 1H2 (phần hiđrocacbon)
⇒ làm no 18,28 gam muối cần nH2 = nBr2 = 0,04 mol.
⇒ có (18,28 + 0,04 × 2 = 18,36 gam) muối no là C17H35COONa
⇒ nmuối = 18m36 ÷ 306 = 0,06 mol ⇒ nchất béo X = Ans ÷ 3 = 0,02 mol.
⇒ nH2 ÷ nX = 0,04 ÷ 0,02 = 2 ⇒ X có 2πC=C ⇒ các cấu tạo thỏa mãn X gồm:
• 1 gốc stearat + 2 gốc oleat tạo 2 đồng phân vị trí.
• 2 gốc stearat và 1 gốc linoleat tạo 2 đồng phân vị trí ||⇒ tổng có 4 đồng phân thỏa mãn.
và TH nào cũng có gốc stearat ⇒ phát biểu D sai