Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
Ta có:
\(n_{Ag}=\frac{43,2}{108}=0,4\left(mol\right)\)
X cho vào dung dịch AgNO3/NH3, chỉ có metanal phản ứng
\(HCHO+4AgNO_3+6HNO_3+2H_2O\rightarrow\left(NH_4\right)CO_3+4Ag+4NH_4NO_3\)
\(n_{metanal}=\frac{1}{4}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{metanal}=0,1.30=3\left(g\right)\Rightarrow m_{ancol}=17,8-3=14,8\left(g\right)\)
Vậy CTPT là C4H9OH
\(HCHO+H_2\rightarrow CH_3OH\)
CH3OH không tham gia phản ứng tạo anken, nên:
\(C_4H_9OH\underrightarrow{^{\text{H 2 S O 4 đ ă c , t o }}}C_4H_8+H_2O\)
\(n_{C4H8}=n_{ancol\left(pư\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=8,96\left(g\right)\)
1. Số mol C O 2
Số mol H 2 O
Khi đốt ancol A, số mol H 2 O tạo thành < số mol C O 2 . Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x .
Theo đầu bài ta có:
Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H 2 .
Theo đầu bài:
Cứ 18,55 g A tạo ra mol H 2 .
CTPT của A là C 4 H 10 O 3 .
Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là
(butan-1,2,3 triol)
Và (butan-1,2,4-triol)
2. Để tạo ra 0,1 mol C O 2 ;
Số mol A cần đốt là:
Như vậy: m = 0,025 x 106 = 2,65 (g).
a) Gọi CTPT của A là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,02<-------------------0,01
=> \(M_{ROH}=\dfrac{1,48}{0,02}=74\left(g/mol\right)\)
=> MR = 57 (g/mol)
=> R là C4H9
CTPT của A là C4H9OH
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\) (Butan-1-ol)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\) (Butan-2-ol)
(X) ROH + Na --> RONa +1/2 H2
0,3<-----------------------------0,15
a, Mx=18/0,3=60 g/mol --->CTPT C3H7OH
b, 1)CH3-CH2-CH2-OH propan-1-ol
2)CH3-CH(OH)-CH3 propan-2-ol
Chọn đáp án B
dY/X = 0,7 ⇒ MY = 0,7.MX ⇒ MY < MX ⇒ X tách nước tạo anken.
X là ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+2O ⇒ Y là CnH2n.
► 14n ÷ (14n + 18) = 0,7 ⇒ n = 3 ⇒ X là C3H7OH ⇒ chọn B
Chọn đáp án A.
Giả thiết “chữ” → X gồm x mol ancol CmH2m+2O và y mol axit CmH2mO2.
Đốt 51,24 gam X + O2 → 2,31 mol CO2 + ? mol H2O.
→ Ta có: mx + my = 2,31 mol →mX = 14x2,31 +18x +32y = 51,24 → 18x +32y = 18,9.
« Chặn ra: 0,590625 < X + Y < 1,05. Thay lại m(x+y) = 2,31 → chặn ra: 2,2 < m < 3,91111.
→ Nghiệm nguyên m = 3 duy nhất thỏa mãn. Thay ngược lại giải x = 0,41 mol và y = 0,36 mol.
Phản ứng: C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O → hiệu suất tính theo số mol axit.
→meste = 0,36x0,6xMeste = 25,056 gam
Đáp án A
► Đặt CT của ancol và axit lần lượt là CnH2n+2O và CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đặt nancol = a; naxit = b ⇒ mX = a.(14n + 18) + b.(14n + 32) = 51,24(g) (*).
nCO2 = an + bn = 2,31 mol ||⇒ thế vào (*): 18a + 32b = 18,9.
⇒ 18,9 ÷ 32 < a + b < 18,9 ÷ 18 ⇒ 2,2 < n < 3,91 ⇒ n = 3.
► Giải hệ cho X gồm 0,41 mol C3H8O và 0,36 mol C3H6O2.
⇒ este là C2H5COOC3H7 || Do nancol > naxit ⇒ hiệu suất tính theo ancol.
⇒ m = 0,36 × 0,6 × 116 = 25,056(g)
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lượng anken thu được là:
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là:
14nx = 21; (14n + 81)x = 61,5
⇒ x = 0,5; n = 3.
Ancol A có CTPT C 3 H 8 O và có CTCT
C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H ( propan-1-ol ) hoặc
(propan-2-ol)
2. m = 0,5.60 = 30 (g)