Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd
Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1ab → AB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%
I, II đúng
III sai, Nếu cho cây tự thụ phấn:
IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.
Đáp án B
Cây M lai phân tích.
Fa: 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ.
Đỏ : trắng = 1 : 1 ⇔ Aa × aa.
Cao : thấp = 1 : 3 ⇔ BbDd × bbdd.
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung.
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLĐL.
Tỉ lệ kiểu hình Fa sẽ là (1 : 1) × (1 : 3) = 1 : 1 : 3 : 3 khác với tỉ lệ đề bài.
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết.
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương.
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở Fa bằng 7%.
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb × bb.
⇒ Tỉ lệ (A-D-) = 14%.
⇒ Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích.
⇒ AD là giao tử mang gen hoán vị.
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen Ab/aB Dd hoặc Ad/aD Bb
I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn à sai
II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa Bd/bD à đúng
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28% à đúng
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7% à sai
Đáp án: B
Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :
Đỏ/trắng =1/1
Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A : Hoa đỏ >> a : hoa trắng
B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ:
là giao tử hoán vị → f=0,28
→ kiểu gen của P:
Xét các phát biểu
I sai, có HVG với tần số 28%
II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST
III đúng.
IV đúng,
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : hoa trắng = 50: 50 = 1:1 (Aa x aa).
Thân cao : thân thấp = 25: 75 = 1:3 ® Tương tác bổ sung (BbDd xbbdd).
Quy ước: B-D- : thân cao; (B-dd, bbD-, bbdd) : thân thấp.
Mà tỉ lệ (1 : 1)(1 : 3) khác tỉ lệ thực tế là (7 : 18 : 32 : 43) ® Có di truyền liên kết gen. Cụ thể là 2 cặp gen liên kết phân li độc lập với 1 cặp gen còn lại.
Vì là di truyền tương tác bổ sung, nên cặp Aa liên kết với Bb hay liên kết với Dd đều như nhau.
(1) Sai. Xét trường hợp (P) là A B a b D d
A B a d D d × a b a b d d ® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 ® A-B- = 0,14
® AB=0,14 (loại vì giao tử liên kết luôn > 0,25)
® (P) là a b a B D d (không phải dị hợp đều thì sẽ là dị hợp chéo)
® A B a d D d × a b a b d d ® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 A-B-=0,14 ® AB = 0,14 f=28%
(2) Đúng. Số loại kiểu gen ở Fa là 4.2 = 8
(3) Đúng. Cho (P) tự thụ:
(4) Sai. Cho (P) tự thụ: A b a B D d × A b a B D d được số kiểu gen tối đa là 10.3=30 và số kiểu hình là 2.2=4.
Đáp án B